Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Trong quá trình luyện thi IELTS chúng ta không thể bỏ qua CỤM DANH TỪ (THE NOUN PHRASE). Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho chúng ta kiến thức về CỤM DANH TỪ bao gồm: Danh từ + cụm giới từ; Danh từ + mệnh đề phân từ và Danh từ + mệnh đề to-V), hãy cùng tìm hiểu thôi nào!

1. CỤM DANH TỪ (THE NOUN PHRASE)

- Một cụm danh từ là một nhóm các từ với một danh từ làm phần chính của nó. Thông tin về danh từ có thể ở trước danh từ và / hoặc sau danh từ.

- Thông tin đứng trước danh từ trong cụm danh từ thường được thể hiện thông qua:

+ Các từ hạn định:

ex: this horrible rubbish

+ Các tính từ hoặc trạng từ:

ex: a rich habitat

- Thông tin đứng sau danh từ thường được thể hiện thông qua:

+ Cụm giới từ:

ex: an abundance of creatures

+ Mệnh đề phân từ quá khứ:

ex: the rubbish contained in the harbour

+ Mệnh đề phân từ hiện tại (-ing):

ex: the rubbish lying at the bottom of the harbour

+ Mệnh đề to-V:

ex: a decision to expand

ielts-grammar-cum-danh-tu-the-noun-phrase

1.1. DANH TỪ + CỤM GIỚI TỪ (NOUN + PREPOSITIONAL PHRASE)

- Chúng ta có thể bổ sung thông tin sau một danh từ bằng cách sử dụng cụm giới từ. Các giới từ phổ biến trong các cụm từ này là of, in, for, on, to, with:

ex1: possible sites with submerged rubbish

ex2: a rich habitat for an abundance of creatures

- Of là giới từ phổ biến nhất được sử dụng trong các cụm danh từ giới từ. Nó được sử dụng sau các danh từ chỉ số lượng hoặc các danh từ chỉ sự chứa đựng:

ex1: the number of fish; an abundance of creatures (quantities)

ex2: a bottle of water; a packet of biscuits (containers)

- Chúng ta cũng sử dụng of để thể hiện sự thuộc về hoặc sở hữu:

ex1: the rubble of the past (not the past's rubble)

ex2: particular areas of the harbour

- Chúng ta thường sử dụng at, inon để nói về vị trí thực tế:

ex1: this rubbish lying at the bottom of the harbour

ex2: different species living in Sydney Harbour

- Các cụm giới từ có chứa with thường thể hiện cùng một thông tin như một mệnh đề quan hệ với động từ chính have:

ex1: harbour sites with submerged rubbish (= harbour sites which have submerged rubbish)

ex2: sea tulips with bright red bodies (= sea tulips which have bright red bodies)

1.2. DANH TỪ + MỆNH ĐỀ PHÂN TỪ QUÁ KHỨ (NOUN + PAST PARTICIPLE CLAUSE)

- Mệnh đề phân từ quá khứ cung cấp thông tin tương tự như mệnh đề quan hệ với động từ bị động:

ex1: all of the rubbish contained in the harbour (= rubbish which is contained in the harbour)

ex2: areas cleared of rubbish (= areas which have been cleared of rubbish)

ex3: the data collected from the sites (= the data which is collected from the sites)

- Trong cả tiếng Anh nói và tiếng Anh viết, việc sử dụng một danh từ + mệnh đề phân từ quá khứ thì phổ biến hơn mệnh đề quan hệ tương đương vì nó có thể diễn tả cùng một thông tin bằng ít từ hơn.

1.3. DANH TỪ + MỆNH ĐỀ PHÂN TỪ HIỆN TẠI (-ING) (NOUN + PRESENT PARTICIPLE (-ING) CLAUSE)

- Mệnh đề phân từ hiện tại có thể cung cấp thông tin giống như mệnh đề quan hệ với động từ chủ động, thường ở hiện tại hoặc quá khứ tiếp diễn:

ex: the other debris lying on the sea floor (= the other debris which is lying on the sea floor)

- Như trong phần 1.2 ở trên, danh từ + hiện tại phân từ phổ biến hơn mệnh đề quan hệ tương đương.

1.4. DANH TỪ + MỆNH ĐỀ TO-V (NOUN + TO-INFINITIVE CLAUSE)

- Mệnh đề to-V được sử dụng để thể hiện mục đích hoặc ý định và thường theo sau các danh từ chỉ thời gian, địa điểm, cách thức và số lượng:

ex1: time to go

ex2: the place to visit

ex3: a way to look at it

ex4: a lot to look at

- Các danh từ được theo sau bởi to-V có liên quan đến động từ cũng được theo sau bởi to-V (ví dụ: decide / decision; plan / plan):

ex1: a decision to expand (decide to)

ex2: our plan to build a new hospital (plan to)

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí