1. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE TENSE)
+ | V+ -ed (or -d) | ex: He worked for the post office. |
- | did not + V | ex: They didn't work for the post office. |
? | did ... + V? | ex: Did she work for the post office? |
► NOTE: Những động từ bất quy tắc:
Nhiều động từ bất quy tắc: went (go), came (come), wrote (write)
→ Lưu ý dạng bất quy tắc của động từ be: I/he/she/it was; you/we/they were
Cách sử dụng:
Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn
♦ Để nói về những hành động đã hoàn thành trong quá khứ. Thông thường thời gian được đề cập:
ex: A few weeks ago a woman called to report a robbery at her house.
Nhưng không cần nhắc đến thời gian nếu nó đã được biết:
ex: How did the burglar break in without anybody hearing him? (in the story I just told you about)
♦ Để đưa ra một loạt các hành động theo thứ tự mà chúng đã xảy ra:
ex: The burglar came in through the front door, picked up the woman's handbag, emptied it out and stole her purse.
he came in | picked up the handbag | emptied it out | and stole her purse | |
THE PAST | NOW |
Chúng ta thường sử dụng các từ như next hoặc then để chỉ chuỗi sự kiện:
ex: Then, the burglar went into the front room, opened all the cupboards and took a valuable collection of CDs.
♦ Để nói về những hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ:
ex: When her son got older he often went out to visit his friends after school.
→ Lưu ý rằng used to và would cũng có thể được sử dụng.
♦ Để nói về những tình huống dài hạn trong quá khứ không còn đúng nữa:
ex1: Bill Murphy worked for the police force for over 17 years.
he worked for the police force for over 17 years | |
<——————————17 YEARS——————————> | NOW |
ex2: Explorers at that time believed that the world was flat.
→ Lưu ý rằng used to cũng có thể được sử dụng.
2. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS TENSE)
+ | was/were + V + -ing | ex: He was watching the news. |
- | was/were not + V + -ing | ex: She was watching the news. |
? | was/were ... + V + -ing? | ex: Were you watching the news? |
Cách sử dụng:
Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
♦ Để cung cấp bối cảnh cho một hành động hoặc sự kiện (thường là trong quá khứ đơn). Chúng ta thường sử dụng các từ như when, while và as:
ex1: It happened at five in the afternoon while she was watching the news on TV.
ex2: He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.
he was doing his homework | |
THE PAST | NOW |
the burglar came into the house |
Có thể có nhiều hơn một bối cảnh xảy ra cùng một thời điểm:
ex: He was listening to music and working on his computer.
♦ Khi chúng ta muốn nhấn mạnh hoạt động mà không tập trung vào việc hoàn thành nó. So sánh:
ex1: For a while last year I was working at the cinema, studying for my degree and writing a column for the local newspaper. (we don't know if the actions were completed or not, or whether they happened at the same time)
ex2: Last year I worked at the cinema, studied for my degree and wrote a column for the local newspaper. (suggests all of the jobs are now complete, and probably happened in that order)
► NOTE: Động từ trạng thái thường không có hình thức liên tục.
3. USED TO AND WOULD
+ | used to / would + V | ex: He used to / would lock the door. |
- | did not + use to + V | ex: I didn't use to lock the door. |
? | did ... use to + V? | ex: Did she use to lock the door? |
Chúng ta sử dụng used to + V hoặc would + V (bị rút ngắn thành 'd trong tiếng Anh nói) để nói về những hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ:
ex1: She used to keep the front door locked. (but she stopped doing this)
ex2: She would leave the door unlocked whenever she was at home.
► NOTE: Would không thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi Yes/No.
Chúng ta sử dụng used to + V để nói về các tình huống cố định thường không còn đúng nữa:
ex: Bill Murphy used to work for the police force. (but he doesn't now: not Bill Murphy would work for the police force.)
Chúng ta không sử dụng used to nếu chúng ta muốn nói về tình huống kéo dài trong bao lâu:
ex: Bill Murphy worked for the police force for over 17 years. (not Bill Murphy used to work for the police force for over 17 years.)