Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Chuyên mục ôn luyện IELTS grammar hôm nay sẽ giới thiệu cho các bạn cách phân biệt các từ dễ nhầm lẫn vì chúng nó nghĩa tương tự nhau, đó là: "As - like"; "Like - Alike"; "Lack of - Shortage of". Ngoài những cách phân biệt dưới đây, các bạn cũng có thể sưu tầm thêm các cấu trúc cố định nữa vì thường các từ này hay được phân biệt theo cấu trúc cố định. Đồng thời các bạn hãy tự lấy thêm ví dụ cho những phần kiến thức mới học được để nhớ chúng lâu hơn. Chúng ta bắt đầu vào từng mục thôi:

1. LACK OF - SHORTAGE OF

LACK OF

SHORTAGE OF

  • Lack of sth dung khi không có hoàn toàn cái đầy, hoặc có vô cùng ít và cũng coi như không giá trị.

Example:

  • His lack of experience made him work ineffectively. (Sự thiếu kinh nghiệm của anh ta làm anh ta làm việc kém hiệu quả. (ở đây là hoàn toàn không có kinh nghiệm hoặc cực kì ít.)

  • Lack hay đi với các Danh từ trừu tượng như lack of respect (thiếu tôn trọng), lack of sleep (thiếu ngủ).
  • Cấu trúc: complete lack of sth: hoàn toàn không có cái gì.
  • Shortage of sth dung khi muốn nói chưa đủ, tức là vẫn có nhưng để hoàn chỉnh hơn thì cần thêm; có thể dịch là KHÔNG ĐỦ.

Example:

  • The meeting hasn’t started because of shortage of chairs. (Cuộc họp vẫn chưa tiến hành vì thiếu ghế. (ở đây ghế vẫn có nhưng chưa đủ.)

  • Cấu trúc: serious shortage of sth: thiếu nghiêm trọng cái gì.

IELTS grammar: Phân biệt

2.AS - LIKE

2.1 Giống nhau

- Cả AS và LIKE đều + Danh từ/ Cụm danh từ và Mệnh đề

  • He works as a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ.)
  • She ran like a rabbit. (Cô ấy chạy trông như con thỏ vậy.)
  • As you know, we have little money. (Như bạn đã biết, chúng tôi không có nhiều tiền.)
  • You need love, like I do. (Bạn yêu tiền giống như tôi vậy.)

2.2 Khác nhau

As

Like

- As mang nghĩa: với tư cách là – hay chính nó là nó.

Examples:

  • He plays football as a player. (Anh ấy là một cầu thủ chính thức.)
  • As a doctor, I advise you to give up smoking. (Với tư cách là một bác sĩ, tôi khuyên anh bỏ thuốc.)

- Like mang nghĩa giống – chỉ mang nghĩa so sánh chứ không phải

Examples:

  • He plays football like a player. (Anh ấy không phải là cầu thủ chính thức nhưng lại chơi giỏi như cầu thủ vậy.)
  • The child wore a blouse and held an injection needle like a doctor. (Đứa bé mặc áo khoác và cầm một cây kim tiêm như một bác sĩ.)

* MỘT SỐ CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH VỚI AS

  • as if: như thể là
  • describe sth as sth: miêu tả cái gì là cái gì
  • regard sb/sth as sb/sth: coi ai/ cái gì như ai/ cái gì
  • the same as: tương tự như
  • 'work as a sb: làm nghề gì

*MỘT SỐ CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH VỚI LIKE:

  • look like: trông như thế là, trông giống như
  • feel like doing sth: cảm thấy muốn làm gì

IELTS grammar: Phân biệt

3. LIKE - ALIKE

Like

Alike

  • Sau like bao giờ cũng có một Tân ngữ hoặc có THE ở trước – và nó có nhiều loại từ hơn: Giới từ, Tính từ, Trạng từ và Danh từ

Examples:

  • She looks like her mother (Giới từ) (Cô ấy trông giống mẹ cô ấy.)
  • We are of like mind. (Tính từ) (Chúng ta có cùng tư tưởng.)
  • In the party I could see pop stars, film stars, models, and the like. (Danh từ) (Ở bữa tiệc tôi có thể nhìn thấy các ngôi sao nhạc pop, ngôi sao điện ảnh, người mẫu và những người nổi tiếng tương tự.)
  • Cấu trúc it looks like: Có vẻ như là.

  • It looks like you have choosen the wrong way. (Có vẻ như là bạn đã chọn nhầm hướng.)
  • Alike luôn đứng một mình cuối câu (không có Tân ngữ) – trước nó luôn từ hai đối tượng trở lên và nó chỉ có hai loại từ là : Tính từ và Trạng từ:

  • This book and that book aren’t alike. (Tính từ) (Quyển sách này và quyển kia không giống nhau.)
  • Both sisters look alike. (Tính từ) (Cả hai chị em trông giống nhau.)
  • We think alike. (Trạng từ) (Chúng ta suy nghĩ giống nhau.)

4. Bài Tập

Exercise 1: Điền AS or LIKE:

1. The man used to smoke (1) a chimney, but now he has stopped doing it.

2. (2) a lecture, he works in a local university.

3. She never regarded him (3) her father.

4. Do you feel (4) going out tonight?

5. You're late (5) usual.

Exercise 2:Điền "LIKE" or "ALIKE"

1. My car and your car aren't (1).

2. The child has a lot of toys, such as toy cars, wooden shapes, plastic animals and the (2).

3. It looks (3) they didn't punished their son.

4. Your phone and my stolen phone look (4).

5. The boy and his father act (5). He seems to be mimicking his father.

Exercise 3: Chọn A, B or C

1. Her performed badly due to his (1) sleep.

A. lack of

B. shortage of

2. The crop may fail this year as there is (2) rainfall. It only rains once or twice a month.

A. lack of

B. shortage of

3. There was complete (3) electricity in this area.

A. lack of

B. shortage of

4.The army was defeat because of serious (4) supplies.

A. lack of

B. shortage of

5. There is no (5) of things to do in the town. There are many places to visit, too.

A. lack of

B. shortage of

IELTS grammar: Phân biệt

5. Đáp án

Exercise 1:

1. like

Smoke like a chimney: Ý nói hút thuốc nhiều, (so sánh khói bốc lên như ống khói.)

2. As

As + Danh từ chỉ nghề nghiệp: Là một giảng viên, anh ấy làm việc tại một trường Đại học trong vùng.

3. as

Regard sbd as + Danh từ: Coi ai là ...

4 like

Feel like doing sth: Cảm thấy thích làm gì

5. as

As usual: như thường lệ

Exercise 2:

1. alike

Be (not) alike: giống (không giống) nhau

2. like

the like: những cái tương tự như vậy

3. like

It looks like: có vẻ như là

4. alike

Look alike: trông giống nhau

5. alike

Act alike: hành động tương tự

Exercise 3:

1 A Lack of sleep: thiếu ngủ

2. B Shortage of rainfall: thiếu mưa

3. A Complete lack of electricity: Hoàn toàn không có điện

4. B Serious shortage of: Thiếu trầm trọng

5. B There is no shortage of sth = there are plenty of sth

(Nguồn : Sách "Chinh phục từ vựng tiếng Anh" của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí