Chuyên mục ôn luyện IELTS grammar hôm nay sẽ giới thiệu cho các bạn cách phân biệt các từ dễ nhầm lẫn vì chúng nó nghĩa tương tự nhau, đó là: "As - like"; "Like - Alike"; "Lack of - Shortage of". Ngoài những cách phân biệt dưới đây, các bạn cũng có thể sưu tầm thêm các cấu trúc cố định nữa vì thường các từ này hay được phân biệt theo cấu trúc cố định. Đồng thời các bạn hãy tự lấy thêm ví dụ cho những phần kiến thức mới học được để nhớ chúng lâu hơn. Chúng ta bắt đầu vào từng mục thôi:
1. LACK OF - SHORTAGE OF
LACK OF |
SHORTAGE OF |
Example:
|
Example:
|
2.AS - LIKE
2.1 Giống nhau
- Cả AS và LIKE đều + Danh từ/ Cụm danh từ và Mệnh đề
- He works as a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ.)
- She ran like a rabbit. (Cô ấy chạy trông như con thỏ vậy.)
- As you know, we have little money. (Như bạn đã biết, chúng tôi không có nhiều tiền.)
- You need love, like I do. (Bạn yêu tiền giống như tôi vậy.)
2.2 Khác nhau
As |
Like |
- As mang nghĩa: với tư cách là – hay chính nó là nó.
Examples:
|
- Like mang nghĩa giống – chỉ mang nghĩa so sánh chứ không phải
Examples:
|
* MỘT SỐ CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH VỚI AS
- as if: như thể là
- describe sth as sth: miêu tả cái gì là cái gì
- regard sb/sth as sb/sth: coi ai/ cái gì như ai/ cái gì
- the same as: tương tự như
- 'work as a sb: làm nghề gì
*MỘT SỐ CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH VỚI LIKE:
- look like: trông như thế là, trông giống như
- feel like doing sth: cảm thấy muốn làm gì
3. LIKE - ALIKE
Like |
Alike |
Examples:
|
|
4. Bài Tập
Exercise 1: Điền AS or LIKE:
1. The man used to smoke (1) a chimney, but now he has stopped doing it.
2. (2) a lecture, he works in a local university.
3. She never regarded him (3) her father.
4. Do you feel (4) going out tonight?
5. You're late (5) usual.
Exercise 2:Điền "LIKE" or "ALIKE"
1. My car and your car aren't (1).
2. The child has a lot of toys, such as toy cars, wooden shapes, plastic animals and the (2).
3. It looks (3) they didn't punished their son.
4. Your phone and my stolen phone look (4).
5. The boy and his father act (5). He seems to be mimicking his father.
Exercise 3: Chọn A, B or C
1. Her performed badly due to his (1) sleep.
A. lack of
B. shortage of
2. The crop may fail this year as there is (2) rainfall. It only rains once or twice a month.
A. lack of
B. shortage of
3. There was complete (3) electricity in this area.
A. lack of
B. shortage of
4.The army was defeat because of serious (4) supplies.
A. lack of
B. shortage of
5. There is no (5) of things to do in the town. There are many places to visit, too.
A. lack of
B. shortage of
5. Đáp án
Exercise 1:
1. like
Smoke like a chimney: Ý nói hút thuốc nhiều, (so sánh khói bốc lên như ống khói.)
2. As
As + Danh từ chỉ nghề nghiệp: Là một giảng viên, anh ấy làm việc tại một trường Đại học trong vùng.
3. as
Regard sbd as + Danh từ: Coi ai là ...
4 like
Feel like doing sth: Cảm thấy thích làm gì
5. as
As usual: như thường lệ
Exercise 2:
1. alike
Be (not) alike: giống (không giống) nhau
2. like
the like: những cái tương tự như vậy
3. like
It looks like: có vẻ như là
4. alike
Look alike: trông giống nhau
5. alike
Act alike: hành động tương tự
Exercise 3:
1 A Lack of sleep: thiếu ngủ
2. B Shortage of rainfall: thiếu mưa
3. A Complete lack of electricity: Hoàn toàn không có điện
4. B Serious shortage of: Thiếu trầm trọng
5. B There is no shortage of sth = there are plenty of sth
(Nguồn : Sách "Chinh phục từ vựng tiếng Anh" của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)