Trước khi bước vào kì thi IELTS thật nhiều gian nan và thử thách, các bạn hãy cố gắng từng bước lấp đầy ngữ pháp của mình bằng cách theo dõi các bài luyện thi IELTS grammar online của mình nhé! Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn các từ dễ nhầm lẫn "Near - Nearly - Nearby" trong chủ đề Từ Đồng Nghĩa và hướng dẫn để các bạn sử dụng chúng đúng cách.
1. NEAR
- Near - khi là Giới từ: gần (cái gì đó) - phải có Danh từ đằng sau.
Example:
She lived near the market. (Cô ấy sống gần chợ.)
- Near - khi là Tính từ: "gần, không xa" - nhưng lại chỉ dùng trong so sánh hơn và hơn nhất chứ không dùng ở dạng nguyên gốc.
Example:
This is the nearest hospital. (Đây là bệnh viện gần nhất. - không nói: a near hotel - mà phải dùng a nearby hotel.)
- Near - khi là Trạng từ: "gần lại" - bổ nghĩa cho 1 Động từ chỉ CHUYỂN ĐỘNG
Example:
Come nearer! I won't hurt you. (Tới gần đây! Tôi sẽ không hại bạn đâu.)
- Nếu có địa điểm ở sau thì có thể có hoặc không có "to"
Example:
Don't come near (to) the dog. (Đừng tới gần con chó.)
- Cấu trúc "be near to something" = gần rơi vào trạng thái gì, khá là.
Example:
He was near to panic when seeing the ghost. (Ông ta khá là kinh sợ khi nhìn thấy con ma.)
2. NEARBY
- Nearby - khi là Tính từ - có nghĩa giống near = "gần, không xa, gần đây" - bổ nghĩa cho 1 Danh từ - nhưng không dùng dạng So sánh
Example:
He went to a nearby hospital. (Ông ta đi đến bệnh viện gần đây.)
- Nearby - khi là Trạng từ - mang nghĩa: gần đây, không xa - đứng một mình cuối câu hỏi.
Example:
Do your parents live nearby? (Bố mẹ bạn sống gần đây không?)
3. NEARLY
- Nearly - khi là Trạng từ: "gần như, suýt nữa" = almost.
Example:
He nearly died in the accident. (Ông ta suýt nữa chết trong vụ tai nạn.)
This is nearly impossible. (Điều này gần như không thể.)
4. Phân biệt BESIDE & BESIDES
Dưới đây là bảng phân biệt 2 từ BESIDE và BESIDES. Chỉ khác nhau là có "s" và không có "s" dẫn đến 2 từ có cách dùng và nghĩa khác hẳn nhau. Chúng ta hãy cùng xem chúng được dùng như thế nào nhé! Để ghi nhớ, tránh nhầm lẫn khi làm bài, các bạn nên học thuộc ví dụ rồi biến hiện tượng ngữ pháp này thành ngữ pháp của riêng mình nha.
BESIDE |
BESIDES |
Beside sth/sb = bên cạnh; khi đặt bên, so với (dùng cho so sánh tính chất).
Ví dụ:
|
Besides sth/doing sth: ngoài …. Ra
Ví dụ:
Besides đứng trước dấu phẩy, sau nó là: S + V + O : ngoài ra, bên cạnh đó Ví dụ:
(Chơi thể thao giúp bạn khỏe hơn. Ngoài ra, nó còn có thể ngăn ngừa nhiều bệnh tật.) |
5. Bài Tập
Exercise 1: Chọn Near, Nearly hay Nearby
1. Hey, guys! Is there any hotel (1)?
A. near
B. nearby
C. nearly
2. We must find a (2) garage to have our car repaired right now.
A. near
B. nearby
C. nearly
3. That ex-champion was (3) unbeatable until this young boxer appeared.
A. near
B. nearby
C. nearly
4. It took them (4) ten hours to make the kite.
A. near
B. nearby
C. nearly
5. The gentleman sat (5) to the lady and smiled at her strangely
A. near
B. nearby
C. nearly
6. He works for an export company (6) his flat.
A. near
B. nearby
C. nearly
7. The (7) agency may provide you with useful information.
A. near
B. nearby
C. nearly
8. I had (8) lost my way in the forest before they found me.
A. near
B. nearby
C. nearly'
9. My house is (9) here.
A. near
B. nearby
C. nearly
10. He's (10) as tall as you are.
A. near
B. nearby
C. nearly
Exercise 2: Chọn Beside hay Besides
1. You have grown up. (1), you are the eldest son in your family.
A. Beside
B. Besides
2. Who is the girl standing (2) the rich man.
A. beside
B. besides
3. (3) killing his father, the man beat him badly.
A. Beside
B. Besides
4. Let's move the table (4) the cupboard to make room for the party.
A. beside
B. besides
5. He sat (5) her all night.
A. beside
B. besides
6. Đáp án
Exercise 1:
1. B Nearby: gần đây (trạng từ đứng ở cuối)
2. B A nearby garage: gara gần đây (tính từ, đứng trước danh từ)
3. C Nearly + tính từ: suýt nữa, gần như
4. C Nearly ten hours: gần 10 tiếng
5. A Near (to) + danh từ: gần
6. A Near + Danh từ
7. B Nearby + danh từ: gần đây
8. C Nearly lost my way: gần như bị lạc
9. A To be near: gần nơi nào đó
10. C Nearly + tính từ: Gần như....
Exercise 2:
1. B Besides đứng trước dấu phẩy, sau đó là S + V + O: ngoài ra, bên cạnh đó
2. A Beside + Danh từ: cạnh...
3. B Besides + V-ing: ngoài việc...
4. A Beside + Danh từ: cạnh...
5. A Beside + Danh từ: cạnh...
(Nguồn : Sách "Chinh phục từ vựng tiếng Anh" của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)