Câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn là ba loại câu cơ bản trong các ngôn ngữ trên thế giới. Sử dụng câu phủ định một cách tự nhiên sẽ giúp các bạn ghi điểm trong bài thi IELTS Writing và Speaking đấy. Chúng ta có nhiều cách để xây dựng câu phủ định với "No - Not - None" trong tiếng Anh. Cùng nhau xem đó là những cách nào nhé!
1. NO
- No dùng cho trả lời câu hỏi nghi vấn
Example:
Do you live here? (Bạn sống ở đây phải không?)
No, I don't (Không, tôi không sống ở đây.)
- No đi trực tiếp với Danh từ - cả số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được, mang nghĩa: không có cái đấy
Example:
I have no money. (Tôi không có tiền.)
No longer + Động từ (Không còn làm điều gì đó nữa.)
2. NONE
- None đứng một mình mà không cần Danh từ, nhưng ngầm hiểu nó có chứa Danh từ trong đó:
Example:
There were a lot of candidates at the interview but none was chosen. (Có nhiều ứng viên ở buổi phỏng vấn nhưng không ai được chọn.)
- None of đi với Danh từ (cả số ít và số nhiều)
Example:
None of your money was found in the purse. (Không có tí tiền nào của bạn được tìm thấy trong ví.)
None of the students has/have good results. (Không có học sinh nào có kết quả tốt.)
- None có thể dùng trong cấu trúc có left ở cuối:
Example:
He tried to find something in the fridge to eat but there was none left. (Hắn tìm thứ gì đó trong tủ lạnh để ăn nhưng không còn gì hết.)
3. NOT
- Not dùng cho tất cả các Loại từ.
- Not dùng để phủ định Trợ động từ
Example:
We do not know what to do now. (Chúng tôi không biết làm gì bây giờ.)
- Nếu nó dùng cho Danh từ thì mang nghĩa không phải.
Example:
It was Tom, NOT Mary, who stole the money. (Chính Tom, không phải Mary, đã ăn cắp tiền.)
- Not có thể đi với a/an + Danh từ, thường là cụm not a single:
Example:
Not a single letter has been sent to me over the last ten years. (Hơn 10 năm qua chúng tôi chẳng nhận được lá thư nào.)
- Not đứng một mình sau một số từ mang nghĩa: không như vậy
Example:
"It looks as if it is going to rain." - "I hope not." ("Hình như trời sắp mưa." - "Tôi hi vọng là không.")
4. Nhớ Tắt
- có of -> none
- đứng một mình không có Danh từ ở sau -> none
- đi trực tiếp với Danh từ mang nghĩa không có -> no
- đi trực tiếp với Danh từ mang nghĩa không phải -> not
- ở sau có a/an + n -> not
5. Bài Tập
1. (1) amount of money can buy true friendship.
A. No
B.Not
C.None
2. (2) of the girls he met last night was polite.
A. No
B.Not
C.None
3. Those children have (3) clothes on their body.
A. No
B.Not
C.None
4. My neighbor asked me for rice, but I had (4) left.
A. No
B.Not
C.None
5. It's money, (5) anything else, that can satisfy that obese man.
A. No
B.Not
C.None
6. (6) a single word can describe my appreciation.
A. No
B.Not
C.None
7. He has found a lot of rings but (7) looks like the one he lost.
A. No
B.Not
C.None
8. (8) of these pens works/work.
A. No
B.Not
C.None
9. I (9) longer love you.
A. No
B.Not
C.None
10. (10) everybody agress.
A. No
B.Not
C.None
6. Đáp Án
1. A No + danh từ: Không
2. C None of: Không có cái trong số
3. A No + danh từ: Không
4. C None left: Không còn gì
5. A No + danh từ: Không
6. B Not + a/an + danh từ
7. C None = none of
8. C None of: Không có cái nào trong số ...
9. A No longer + V: không còn làm gì nữa = not any more
10. B Not everyone: không phải ai cũng làm gì đó.
(Nguồn : Sách "Chinh phục từ vựng tiếng Anh" của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)