4. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ĐƠN GIẢN (PAST PERFECT SIMPLE)
+ | had + past participle (P2) | ex: I had listened to their music. |
- | had not + P2 | ex: He hadn't listened to their music. |
? | had ... + P2? | ex: Had they listened to their music? |
Cách sử dụng:
Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành đơn giản
- Khi chúng ta đang nói về quá khứ và muốn đề cập đến điều gì đó đã xảy ra trước đó:
ex: His father was a composer and his grandfather had also been a musician. (Mozart's grandfather was a musician and then later his father became a composer)
Đôi khi chúng ta sử dụng những từ như just hoặc already. Lưu ý rằng các trạng từ này đi giữa động từ phụ và động từ chính:
ex: By the time he was 17, Mozart's reputation had already begun to spread through Europe.
► NOTE: Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn nếu các sự kiện được đề cập theo thứ tự thời gian:
ex: His grandfather was a musician and his father was also a composer.
- Với các từ như when, as soon as,by the time, after để hiển thị thứ tự của các sự kiện:
ex: When Mozart was born, five of his siblings had already died. (Mozart's siblings died first, then Mozart was born)
► NOTE: Lưu ý sự khác biệt về ý nghĩa giữa hai câu sau:
ex1: When I got home, my husband cooked dinner. (= I got home and then my husband cooked dinner)
I got home | my husband cooked dinner |
<—————————————THE PAST—————————————> |
ex2: When I got home, my husband had cooked dinner. (= my husband cooked dinner before I got home)
my husband had cooked dinner | I got home |
<—————————————THE PAST—————————————> |
- Để nói về một thời gian không xác định trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ, thường với các từ như always, sometimes, never, before, by + thời gian cố định:
ex1: His family were richer than they had ever been before. (= they were not as rich at any time before this point in the past)
ex2: By the time he was six, the little boy had written a composition of his own.
- Để thuật lại các sự kiện trong quá khứ bằng cách sử dụng các động từ tường thuật:
ex: The man told me he had met my father a long time before.
5. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PAST PERFECT CONTINUOUS)
+ | had been + V + -ing | ex: She'd been studying for ages. |
- | had not been + V + -ing | ex: He hadn't been studying for long. |
? | had ... been + V + -ing? | ex: Had you been studying for long? |
Cách sử dụng:
Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để tập trung vào việc một hoạt động tiếp tục trong bao lâu hoặc để tập trung vào chính hoạt động đó:
ex1: Times were hard and the family had been struggling for some time. (to show how long)
ex2: Mozart's sister was extremely gifted at the keyboard and she had been making excellent progress. (focus on the activity)
► NOTE: Chúng ta không thể sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nói về việc 1 cái gì đó đã xảy ra bao nhiêu lần:
ex: I knew the way as I had visited her several times before. (not I knew the way as I had been visiting her several times before.)
► NOTE: Động từ trạng thái thường không có dạng liên tục.
♦ NGỮ PHÁP BỔ SUNG: Hy vọng chưa được thực hiện
Chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành để nói về những thất vọng trong quá khứ hoặc những điều không xảy ra như mong đợi:
ex1: The politician had expected to be re-elected, but in the end she only got ten per cent of the vote.
ex2: I had been hoping to go with my brother on his trip but I was too sick to go.