Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Chào mừng các bạn đến với chuyên mục ôn luyện IELTS Grammar online với chủ đề phân biệt Another, Other, The Other, The Others. Đây là hiện tượng ngữ pháp hơi nâng cao một chút đòi hỏi các bạn phải nắm chắc kiến thức để tăng điểm trong phần thi IELTS Writing cũng như Speaking. Mình thấy rất nhiều bạn còn nhầm lẫn, do chưa biết cách sử dụng và hay dùng "bừa", khiến kiến thức ngữ pháp ngày càng sai hơn. Hi vọng rằng bài viết của mình sẽ giúp các bạn hiểu sâu sắc hơn về hiện tượng ngữ pháp hơi rắc rối này nhé! Hãy theo dõi bài viết của mình và note lại thôi nào.

Hôm nay mình để tiếp tục với chuyên mục IELTS Grammar, mình sẽ giới thiệu cho các bạn cách để phân biệt các từ Another, Other, The Other, The Others nhé! Chắc hẳn vẫn còn rất nhiều bạn nhầm lẫn dẫn đến nghĩa của câu bị thay đổi. Hãy theo dõi bài viết của mình và note lại thôi nào.

1. Tính chất XÁC ĐỊNH và KHÔNG XÁC ĐỊNH

1.1 Xác định là gì?

- Một sự vật, sự việc, hiện tượng đã được nhắc đến từ trước

Example:

She has two sons. One is teacher and the other is a doctor. (Cô ấy có hai người con. Một người làm giáo viên và người kia là bác sĩ.)

(the other = người con trai còn lại - được xác định trong số 2 người con trai.)

- Đã có số liệu cụ thể và hiển nhiên.

Example:

Ann is holding her shopping bag with one hand and turning the door handle with the other.

(Ann cầm túi mua sắm của cô ấy trên tay và mở cửa bằng tay kia.-> con người chỉ có 2 tay nên The other là cái tay còn lại)

1.2 Không xác định là gì?

Không thể xác định đó là đối tượng nào, chỉ nói chung chung hoặc nhắc đến lần đầu.

Example:

If he drives too fast, his car may crash into others.

(Nếu anh ấy lái quá nhanh như thế, xe của anh ấy có thể đâm vào các xe khác.)

2. ANOTHER

2.1 Another (nghĩa là một cái gì đó khác) đi với một Danh từ đếm được số ít, không xác định

Example:

This cup is dirty. I would like to have another cup please.

(Cái ly này rất bẩn. Tôi muốn một cái ly khác.)

2.2 Another đứng một mình dùng để thay thế cho một Danh từ chỉ người (vật) cùng loại với người (vật) đã được nhắc đến từ trước.

Example:

I don't like this phone. Could you show me another?

Tôi không thích chiếc điện thoại này. Cậu có thể cho tôi xem cái khác được không?

2.3 Another (nghĩa là thêm, nữa,...) có thể + Danh từ số nhiều, thường là các từ chỉ số lượng về tiền bạc hay quãng đường.

Example:

He gave the boy another ten dollars.

(Ông ta đưa cho thằng bé 10 đô-la nữa.)

3. OTHER

-Other (nghĩa là khác...) đi với Danh từ không đếm được/Danh từ số nhiều để nói về người, vật KHÔNG XÁC ĐỊNH chung chung.

Example:

Be careful! Or else you will hit other people.

(Cẩn thận! Không thì bạn đâm vào người khác bây giờ.)

4. THE OTHER

- The other (nghĩa là còn lại) đứng một mình, dùng để nói về một người (vật) còn lại trong hai hay nhiều đối tượng được nhắc đến từ trước.

Example:

He has three farms. Two is large and the other is small.

(Ông ta có ba nông trại. Hai cái thì rộng, cái còn lại thì nhỏ.)

- The other đi với Danh từ số ít hoặc nhiều bất kì, dùng khi những người (vật) này đã xác định.

Example:

She is different from the other students in Class 12A because she speaks a Southern accent.

(Cô ấy khác các học sinh còn lại trong lớp 12A vì cô ta nói giọng miền Nam.)

5. OTHERS

- Others (nghĩa là người/vật khác) đứng một mình, dùng để nói về người (vật) không xác định.

Example:

Some students like the headmaster while others hate him.

(Có vài học sinh thích ông hiệu trưởng trong khi những người khác ghét ông ấy.)

- Thường là Some.... -> others/ some others (một số khác - dùng khi liệt kê một phần của tổng thể chứ chưa hết,chưa phải toàn bộ.)

Example:

Some people buy things at this shop while some others prefer the opposite one.

(Một số người mua đồ ở cửa hàng này trong khi một số khác thích cửa hàng đối diện hơn.)

6. THE OTHERS

- The others(nghĩa là những người/vật còn lại) đứng một mình, dùng khi đã xác định người (vật) đang nói đến.

Example:

A: "Only half of the team members are training."

(Chỉ có một nửa thành viên trong đội đang luyện tập.)

B: "What about the others?"

(Còn những người khác thì sao?")

7. Tips nhớ nhanh

- Có The -> đã xác định

- Other, The others -> luôn đứng một mình

- Other + n -> không bao giờ đứng một mình

- The other, Another -> có thể đứng một mình hoặc + Danh từ

Hôm nay mình để tiếp tục với chuyên mục IELTS Grammar, mình sẽ giới thiệu cho các bạn cách để phân biệt các từ Another, Other, The Other, The Others nhé! Chắc hẳn vẫn còn rất nhiều bạn nhầm lẫn dẫn đến nghĩa của câu bị thay đổi. Hãy theo dõi bài viết của mình và note lại thôi nào.

8. Bài tập ứng dụng

Các bạn hãy làm bài ra giấy và check đáp án ở bên dưới sau khi hoàn thành bài tập nhé!

Điền từ vào chỗ trống: another, other, the other, the others.

1. This noodle is delicous. Could I have (1) dish?

2. When the girl goes shopping, she always compares prices in one shop to those in (2) .

3. They have two cars. One is quite cheap and (3) is very expensive.

4. The supermarket is on (4) side of the street.

5. There were three books on my table. One is here. Where are (5)?

6. This is not the only answer to the question. There are (6).

7. Please give me (7) chance. I won't make mistakes anymore.

8. He is a wonderful actor. Everyone agrees it is hard to find (8) actor like him.

9. Mr Harris and Mrs Bate and three (9) teacher were there.

10. He crashed into a car coming the (10) way.

Hôm nay mình để tiếp tục với chuyên mục IELTS Grammar, mình sẽ giới thiệu cho các bạn cách để phân biệt các từ Another, Other, The Other, The Others nhé! Chắc hẳn vẫn còn rất nhiều bạn nhầm lẫn dẫn đến nghĩa của câu bị thay đổi. Hãy theo dõi bài viết của mình và note lại thôi nào.

Đáp án

1. Another

2. Other

3. The other

4. The other

5. The others

6. Others

7. Another

8. Another

9. Other

10. Other

(Nguồn :Sách "Chinh phục từ vựng tiếng Anh" của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí