Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Các động từ "Say-Tell-Speak-Talk " tuy đều có nghĩa là Nói nhưng cách dùng rất khác nhau và dễ gây nhầm lẫn đối với người học tiếng Anh nói chung và người ôn luyện IELTS nói riêng. Hãy kiên trì theo dõi các chuyên mục IELTS Grammar Online của mình nhé! Chúng sẽ giúp các bạn củng cố và nắm chắc kiến thức hơn đấy. Bây giờ thì chúng ta bắt đầu cùng nhau khám phá ngay thôi nào!

IELTS Grammar: Phân biệt các động từ

1. SPEAK

- Speak chú ý đến khả năng nói được và cách nói.

Example:

He cannot speak because he is mute. (Anh ấy không thể nói vì anh ấy bị câm.)

Don't speak to him like that. It's rude. (Không được nói với ông ấy như thế. Thế là hỗn đấy.)

- Speak + ngôn ngữ

Example:

Can you speak Vietnamese? (Bạn có thể nói tiếng Việt không?)

- Chúng ta dùng Speaking khi trả lời điện thoại - xác nhận người đang nghe điện thoại là mình.

Example:

A: "Hello. Is Tom there, please?" (Xin chào. Tôm có ở đó không?)

B:"Speaking" (Tôi đây, bạn nói đi.)

- Speak + to/with somebody: nói với ai.

I speak to her about my trouble. (Tôi nói với cô ấy về vấn đề rắc rối của tôi.)

- Generally speaking/ broadly speaking : Nói chung là.

Example:

Broadly speaking, most students fear exams. (Nói chung là hầu hết các học sinh đều sợ các kì thi.)

2. Talk

- Talk thiên về cuộc nói chuyện qua lại giữa hai hay nhiều người.

Example:

They talked a lot during the party. (Họ nói chuyện rất nhiều trong bữa tiệc.)

- Talk nonsense: nói láo, nói xàm, nói sai.

Example:

Stop talking nonsense! (Ngưng nói láo đi.)

- Talk to somebody :Nói với ai.

- Talk about something: Nói về cái gì.

IELTS Grammar: Phân biệt các động từ

3. Tell

- Tell có tân ngữ ở sau, và ở những dạng như ví dụ dưới đây:

Example:

He told me:"Your father is here." (Anh ta bảo tôi rằng:"Bố bạn kìa.")

My grandmother is telling a story. (Mẹ tôi đang kể chuyện.)

She told him all the secrets. (Cô ấy nói cho anh ấy tất cả các bí mật.)

Don't tell her about his death.(Đừng nói cho bà ấy về cái chết của ông ta.)

- Tell somebody to do something: bảo/yêu cầu ai làm gì

Example:

He told us not to come there anymore. (Ông ta bảo chúng ta không được đến đó nữa.)

- Tell a lie/ tell lies: nói dối

Example:

Don't belive him. He is telling lies. (Đừng tin nó. Nó đang nói dối bạn đấy.)

- Tell somebody/something from somebody/something: phân biệt ai/ cái gì với ai/ cái gì)

Example:

I can't tell this boy from his brother. They look like. (Tôi không phân biệt được thằng bé này với anh nó. Chúng trông giống nhau.)

- Tell the difference between... (phân biệt sự khác nhau giữa cái gì với cái gì.)

Example:

Can you tell the difference between a genuine Iphone X and a Chinese one? (Bạn phân biệt được sự khác nhau giữa Iphone X thật và Iphone X của Trung Quốc không?)

- Tell the time (xem giờ (đồng hồ))

Example:

Her son could tell the time when he was five. (Con trai bà ấy biết xem giờ khi nó 5 tuổi.)

4. Say

- Chú trọng đến nội dung cụ thể được nói ra. Thường đứng 1 mình và không có tân ngữ trực tiếp là người, nhưng có thể dùng SAY TO SB.

Example:

He said:" I am leaving now." (Anh ta nói: "Tôi đi bây giờ.")

She said (that) she would return soon. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ sớm quay lại.)

They said to me that they wanted to leave. (Họ nói với tôi họ muốn rời đi.)

- Say dùng cho cấu trúc bị động: "người ta nói rằng."

Example:

People say that he died 3 years ago. (Người ta nói rằng ông ấy đã chết 3 năm trước.)

It is said that he died 3 years ago.

He is said to have died 3 years ago.

- Say dùng để nói đồng hồ chỉ mấy giờ, biển báo/ hiệu ghi gì trên đó:

Example:

My watch says half past ten. (Đồng hồ của tôi chỉ 10h30.)

The sign ahead says "Works - 5km/h" (Biển báo đằng trước ghi là: Công trường - 5km/h.)

- Các cấu trúc khác với Say:

  • Say hello: chào gặp gỡ
  • Say thank you: lời cảm ơn
  • Say a few works: nói vài lời
  • Say no: nói không
  • Say goodbye: chào tạm biệt
  • Say a word: nói một lời
  • Say yes: nói có
  • Say nothing...:chả có gì ...

IELTS Grammar: Phân biệt các động từ

5. Bài Tập

Chọn đáp án đúng sau đó check với đáp án bên dưới nhé!

1. Can you (1) Spanish?

A. say

B. tell

C. speak

D. talk

2. We couldn't (2) this girl from her sister at all. They are like two peas in a pod.

A. say

B. tell

C. speak

D. talk

3. He will be husband from official meetings because he is always (3) nonsense..

A. saying

B. telling

C. speaking

D. talking

4. "Hello. Is Jane there, please?" " (4) "

A. Saying

B. Telling

C. Speaking

D. Talking

5. The clock on the wall (5) quarter to five.

A. said

B. told.

C. spoke

D. talked

6. The woman (6) :"I will avenge my husband's death."

A. said

B. told

C. spoke

D. talked

7. Her father (7) a lie when she ask him about the health.

1. said

2. told

3. spoke

4. talked

8. It is (8) that the actor give up his career at an eary age.

A. said

B. told

C. spoke

D. talked

9. Generally (9), those problem cannot be solved completely.

A. saying

B. telling

C. speaking

D. talking

10. The villagers didn't (10) him about his burning house at the time.

A. say

B. tell

C. speak

D. talk

IELTS Grammar: Phân biệt các động từ

6. Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. C

5. A

6. A

7. B

8. A

9. C

10. B

(Nguồn :Sách "Chinh phục từ vựng tiếng Anh" của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí