Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là một trong những hiện tượng ngữ pháp thú vị và rất hay gặp trong thi IELTS. Hiện tượng ngữ pháp này rất lẻ tẻ và dễ gây nhầm lẫn trong quá trình học tiếng Anh. Vì vậy, để tiếp nối với chương trình ôn luyện IELTS grammar online, hôm nay mình sẽ cung cấp tài liệu chi tiết cho các bạn về phần ngữ pháp này nhé!
1. Khái quát chung về "Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ"
- Đôi khi ta sẽ thấy các trường hợp chủ ngữ khác thường (chủ ngữ gồm nhiều thành phần khác nhau), vậy nên việc chia động từ sẽ gặp khó khăn nếu bạn không xác định được đúng các thành phần này.
- Bài viết của mình sẽ chia sẻ cho các bạn cách hiểu được sự tương hợp giữa chủ ngữ và động từ, tùy theo chủ ngữ mà động từ chia số ít hoặc số nhiều bằng cách liệt kê những trường hợp phổ biến nhất trong tiếng Anh. Điều bạn cần làm bây giờ là lấy giấy bút ra ghi chép lại và nhớ rõ từng trường hợp nhé.
2. Danh sách cần ghi nhớ.
1.Along, with, together with: Động từ chia theo danh từ, đại từ đứng trước.
Example: Nam, along with his friends, (be) preparing for the exam -> is
2. Neither ... nor ... (không người này và cũng không người kia): Động từ chia theo danh từ, đại từ đứng sau.
Example: Neither her sisters or Daisy (want) to do -> wants
3. Either ... or ... (hoặc người này hoặc người kia): Động từ chia theo danh từ, đại từ đứng sau.
Example: Either you or she (have) to do this -> has
4. Both ... and ...(cả hai): Động từ chia số nhiều
Example: Both she and I are going to apply for the job.
5. As well as (cũng như): Động từ chia theo danh từ, đại từ đứng trước.
Example: The teacher, as well as the students, is going to the concert.
6. Somebody, something, everybody, everything, nobody,...:Động từ chia số ít
Example: Every body likes his voice
7. Each, evey + danh từ số ít : Động từ chia số ít
Example: Each student does his homework.
8. Neither of ... (không trong số hai người hoặc vật): Động từ chia số ít
Example: Neither of my brother is at work today.
9. All, some, several, few, most + Danh từ đếm được số nhiều + Động từ số nhiều
Example: Most of the students are preparing for their holiday.
10. All, some, most + Danh từ không đếm được + Động từ số ít.
Example: All the money lost has been found.
Most of the information is useless.
11. A number of + Danh từ đếm được số nhiều + Động từ số nhiều
The number of + Danh từ đếm được số nhiều + Động từ số ít
Example: A number of customers go to our shop everyday.
The number of students attending everning classes is big.
12. A lot of + Danh từ đếm được số nhiều + Động từ số nhiều
A lot of + Danh từ không đếm được + Động từ số ít
( A lot of có thể đứng trước cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
Example: A lot of people are waiting outside.
A lot of money was stolen from the shop.
13. Two years, twenty dollars,.... + Động từ số ít
Example: Two years is a short time in a person's life.
14. The rich, the old,.... + Động từ số nhiều
Example: The old are many in this town.
15. Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều sẽ đi với động từ số nhiều: Police, people, cattle, earnings, savings, goods (hàng hóa), clothers,...
Example: The police are looking for the murder.
16. Danh từ không đếm được + Động từ số ít: Information, money, luggage (hành lí), experience (kinh nghiệm), news, furniture, advice, housework, homework,...
Example: Their advice was useful.
17. Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau sẽ đi với động từ số ít hay nhiều phụ thuộc vào danh từ đằng trước: fish, means( phương tiện giao thông), series, specier,...
Example: Lorry( xe tải) is a means of transport
Many species of animals are disappearing.
18. Một số danh từ kết thúc là "s" nhưng là danh từ số ít: economics (kinh tế), physics, polities, AIDS, news,...
Example: The news was shoking
19. Chủ ngữ là danh động từ đi với động từ số ít.
Example: Writing many letters makes her happy.
3. Bài Tập
1. The English (be) ………. famous for their school.
2. The book that (spend) …………. on education every year (be) ………not enough.
3. The number of attendents who (not, finish) …………. their tasks yet (have) ………. . to do on the weekend.
4. The shop (close) …………on the weekend.
5. The office (try) ………a lot to win the customer’s heart recently.
6. Five kilos of silver (steal) ………. . from my house yesterday.
7. Chemistry (cause) …………you any trouble at school.
8. Yesterday, neither you nor I (choose) …………. to deliver the speech. So who (choose)………. ?- Sephera and Alice (be) ……….
9. That you enjoy the drink I buy (encourage) …………. me a lot.
10. When I (see) …………you yesterday, the girl in white trousers (try) ……. . to steal your bag.
11. The contracts signed by the boss (have) …………been denied.
12. Ten miles (be) ………. a very long distance for us to walk.
13. Each package that is not properly wrapped (have) ………. . to be returned to the sender.
14. The keys of the house (have) ………. been lost.
15. The plan as well as the proposals (be) ………. . to be presented in the coming Monday meeting.
4. Đáp án
1. Are
2. is spent/ is
3. has not finished/ has
4. is closed
5. have tried
6. was stolen
7. does physics
8. was chosen/was chosen/were
9. encourages
10. saw/ was trying
11. have
12. is
13. has
14. have cause
15. is