Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi chúng ta muốn chỉ ra một sự liên kết giữa hiện tại và quá khứ.

1. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ĐƠN GIẢN (PRESENT PERFECT SIMPLE)

+ have/has + past participle (P2) ex: He's started the assignment.
- have/has not + P2 ex: They haven't started the assignment.
? have/has ... + P2? ex: Have you started the assignment?

IELTS Grammar: Các thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Simple and Continuous)

Cách sử dụng:

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn giản

♦ Để nói về một khoảng thời gian chưa kết thúc (ex: today, this week)

ex: I've written a rough plan this morning. (it is still morning)

I've written a rough plan NOW
THIS MORNING

♦ Để chỉ ra rằng một cái gì đó đã xảy ra tại một số điểm trong quá khứ trước đây. Chúng ta không đề cập đến thời điểm khi nó xảy ra:

ex: I've collected plenty of information. (at some point before now and I will use it to write my essay)

→ Các trạng ngữ chỉ thời gian sau đây thường được sử dụng: ever, never, before, up to now, still, so far.

ex: It's the longest I've ever had to write. (at any point before now)

► NOTE: Nếu chúng ta đề cập đến khi nào điều gì đó xảy ra, chúng ta phải sử dụng thì quá khứ đơn giản:

ex: I wasted a lot of time last week. (not I have wasted a lot of time last week)

♦ Để nói về một tình huống ở hiện tại bắt đầu từ trong quá khứ, thường sử dụng với for / since:

ex: I've worked really hard for the last two weeks. (I've worked hard till now)

I've worked really hard for the last two weeks NOW
<—————————————2 WEEKS—————————————>

► NOTE: Chúng ta sử dụng for với một KHOẢNG THỜI GIAN (ex: for two hours, for three days, for six months)since với một MỐC THỜI GIAN (ex: since 2000, since Friday, since ten o'clock, since I was four, since I started the course).

♦ Để nói về một điều gì đó đã xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại:

ex: I've read all the books on the reading list. (I have the notes now)

→ Các trạng ngữ chỉ thời gian sau đây thường được sử dụng: recently, just, already, and yet ở câu phủ định hoặc câu hỏi.

ex1: I've just got up.

ex2: Have you written your assignment yet?

► NOTE: So sánh cách sử dụng của thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH với thì QUÁ KHỨ ĐƠN:

PRESENT PERFECT PAST SIMPLE

- Liên kết quá khứ với hiện tại

ex: I've made quite a lot of notes. (at some point before now and I may make more notes)

- Chỉ nói về quá khứ

ex: I made notes on the most important things. (when I did the reading and I've finished making notes)

- Không nói về một thời điểm cụ thể trong quá khứ

ex: Have you read the leaflet? (at some time before now)

- Đề cập đến một thời gian cụ thể trong quá khứ hoặc thời gian được ngầm hiểu:

ex: I read the leaflets when I was in the library. (I'm not in the library now and the reading is finished)

- Sử dụng các trạng ngữ chỉ thời gian cái mà chỉ ra khoảng thời gian chưa hoàn thành:

ex: I've read six articles this week. (the week isn't finished)

- Sử dụng các trạng ngữ chỉ thời gian cái mà biểu thị thời gian đã kết thúc:

ex: I read five books last week. (last week has finished)

► NOTE: Chú ý vị trí của các trạng ngữ chỉ thời gian sau xảy ra với thì hiện tại hoàn thành:

- Giữa động từ phụ và động từ chính (ex: recently, already, always, ever, just, never)

ex1: I've already written the notes.

ex2: I've just finished my essay.

Ever thường được sử dụng với các câu hỏi hoặc câu phủ định:

ex: Have you ever been to Buenos Aires?

- Sau động từ chính (ex: all my life, every day, yet, before, for ages, for two weeks, since 2003, since I was a child etc.)

ex1: I've felt tired for weeks.

ex2: I haven't flown before.

Nếu có một mệnh đề tân ngữ, trạng ngữ chỉ thời gian ở cuối:

ex1: I've gone to bed early every night since then.

ex2: I've written more than ten assignments since I started this course.

2. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT CONTINUOUS)

+ have/has been + V + -ing ex: I've been studying really hard.
- have/has not been + V + -ing ex: He hasn't been studying really hard.
? have/has ... been + V + -ing? ex: Have you been studying really hard?

Cách sử dụng:

Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn giản hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để cho nói về một tình huống hoặc hoạt động đã đang diễn ra trong bao lâu (thường sử dụng với for hoặc since):

ex1: I've felt tired for weeks.

ex2: I've been feeling tired since I started this course.

ex3: I've worked at the restaurant since I moved here.

ex4: I've been working at the restaurant for three years.

► NOTE:So sánh cách sử dụng khác nhau của thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ĐƠN GIẢN và thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN:

PRESENT PERFECT CONTINUOUS PRESENT PERFECT SIMPLE

- Nhấn mạnh hành động diễn ra trong bao lâu

ex: I've been reading for the past two weeks.

- Nói về số lần hành động diễn ra

ex: I've read three articles.

- Tập trung vào chính hoạt động (nó không chỉ ra liệu hoạt động đã hoàn thành hay chưa)

ex1: I've been writing my essay. (we don't know if the essay is finished or not)

ex2: What have you been doing? (the boy's mother is interested in the activity that made him so dirty now)

- Tập trung vào kết quả hoặc sự hoàn thành của hành động

ex1: I've written my essay. (the essay is finished but we don't know when)

ex2: What have you done? (the boy's mother is interested in the result of the action: the broken window)

► NOTE: Động từ trạng thái thường không có dạng liên tục:

ex: I've known them since was a child. (not I've been knowing them since was a child.)

♦ NGỮ PHÁP BỔ SUNG: This is the first time

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với các cấu trúc sau: it/this/that is the first / the second / the best / the only / the worst ...

ex1: It's the first time I've ever had to write such a long assignment.

ex2: Is this the only time you've travelled abroad?

ex3: That's the sixth cup of coffee you've had today.

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí