Bạn muốn dùng idioms mà thấy chúng khó nhớ? Vào phòng thi là quên sạch? Có cả vài cuốn sách idioms mà thấy nhiều quá học không nổi. Đâu là những idioms dễ xài nhất trong tiếng Anh nhỉ? Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những idioms dễ ăn điểm nhất cho bài thi IELTS speaking để luyện thi IELTS hiệu quả nhé! Những idioms ở đây sẽ được chia làm 3 chủ đề chính: idioms dùng các số, các màu và các con vật. Cùng đọc kỹ và ghi chép lại nhé! Mỗi lần ghi bạn sẽ nhớ idioms tốt hơn đó
1. Idioms dùng các số đếm
One
– at one time: thời gian nào đó đã qua
– back to square one: trở lại từ đầu
– be at one with someone: thống nhất với ai
– be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
– for one thing: vì 1 lý do
– a great one for sth: đam mê chuyện gì
– have one over th eight: uống quá chén
– all in one, all rolled up into one: kết hợp lại
– it’s all one (to me/him): như nhau thôi
– my one and only copy: người duy nhất
– a new one on me: chuyện lạ
– one and the same: chỉ là một
– one for the road: ly cuối cùng trước khi đi
– one in the eye for somone: làm gai mắt
– one in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người
– a one-night stand: 1 đêm chơi bời
– one of the boy: người cùng hội
– one of these days: chẳng bao lâu
– one of those days: ngày xui xẻo
– one too many: quá nhiều rượu
– a quick one: uống nhanh 1 ly rượu
Two
– be in two minds: chưa quyết định được
– for two pins: xém chút nữa
– in two shakes: 1 loáng là xong
– put two and two together: đoán chắc điều gì
– two bites of/at the cherry: cơ hội đến 2 lần
– two/ten a penny: dễ kiếm được
Other numbers
– at sixs and sevens: tình rạng rối tinh rối mù
– knock somone for six: đánh bại ai
– a nine day wonder: 1 điều kỳ lạ nhất đời
– a nine-to-five job: công việc nhàm chán
– on cloud nine: trên 9 tầng mây
– dresses up to the nines: ăn mặc bảnh bao
– ten to one: rất có thể
– nineteen to the dozen: nói huyên thuyên
2. Idioms dùng các màu sắc
Black
– be in the black: có tài khoản
– black anh blue: bị bầm tím
– a black day (for someone/sth): ngày đen tối
– black ice: băng đen
– a black list: sổ đen
– a black look: cái nhìn giận dữ
– a black mark: một vết đen, vết nhơ
– a/the black sheep 9of the family): vết nhơ của gia đình, xã hội
– in someone’s black books: không được lòng ai
– in black and white: giấy trằng mực đen
– not as black as one/it is panted: không tồi tệ như người ta vẽ vời
Blue
– blue blood: dòng giống hoàng tộc
– a blue-collar worker/job: lao động chân tay
– a/the blue-eyed boy: đứa con cưng
– a boil from the blue: tin sét đánh
– disapear/vanish/go off into the blue: biến mất tiêu
– once in a blue moon: rất hiếm. hiếm hoi
– out of the blue: bất ngờ
– scream/cry blue muder: cực lực phản đối
– till one is blue in the face: nói hết lời
Green
– be green: còn non nớt
– a green belt: vòng đai xanh
– give someone get the green light: bật đèn xanh
– green with envy: tái đi vì ghen
– have (got) green fingers: có tay làm vườn
Grey
– go/turn grey: bạc đầu
– grey matter: chất xám
Red
– be/go/turn as red as a beetroot: đỏ như gấc vì ngượng
– be in the red: nợ ngân hàng
– (catch soomeone/be caught) red-handed: bắt quả tang
– the red carpet: đón chào nồng hậu
– a red herring: đánh trống lãng
– a red letter day: ngày đáng nhớ
– see red: nổi giận bừng bừng
White
– as white as a street/ghost: trắng bệt
– a white-collar worker/job: nhận viên văn phòng
– a white lie: lời nói dối vô hại
3. Idioms dùng tên các con vật
– badger someone: mè nheo ai
– make a big of oneself: ăn uống thô tục
– an eager beaver: người tham việc
– a busy bee: người làm việc lu bù
– have a bee in one’s bonest: ám ảnh chuyện gì
– make a bee-line foe something: nhanh nhảu làm chuyện gì
– the bee’s knees: ngon lành nhất
– an early bird: người hay dậy sớm
– a home bird: người thích ở nhà
– a lone bird/worf: người hay ở nhà
– an odd bird/fish: người quái dị
– a rare bird: của hiếm
– a bird’s eye view: nhìn bao quát/nói vắn tắt
– bud someone: quấy rầy ai
– take the bull by the horns: không ngại khó khăn
– have butterflies in one’s stomach: nôn nóng
– a cat nap: ngủ ngày
– lead a cat and dog life: sống như chó với mèo
– let the cat out of the bag: để lộ bí mật
– not have room to swing a cat: hẹp như lỗi mũi
– not have a cat in hell’s change: chẳng có cơ may
– play cat and mouse with someone: chơi mèo vờn chuột
– put the cat among the pigeons: làm hư bột hư đường
– a dog in the manger: cho già ngậm xương (ko muốn ai sử dụng cái mình ko cần)
– dog tired: mệt nhoài
– top dog: kẻ thống trị
– a dog’s life: cuộc sống lầm than
– go to the dogs: sa sút
– let sleeping dog’s lie: đừng khêu lại chuyện đã qua
– donkey’s years: thời gian dài dằng dặc
– do the donkey’s work: làm chuyện nhàm chán
– a lame duck: người thất bại
– a sitting duck: dễ bị tấn công
– a cold fish: người lạnh lùng
– a fish out of water: người lạc lõng
– have other fish to fry: có chuyện fải làm
– a fly in the oinment: con sâu làm rầu nồi canh
– not hurt a fly: chẳng làm hại ai
– there are no flies on someone: người ngôn lanh đáo để
– can’t say boo to a goose: hiền như cục đất
– cook someone’s goose: làm hư kế hoạch (hư bột hư đường)
– a wild goose chase: cuộc tìm kiếm vô vọng
– a guinea pig: người tự làm vật thí nghiệm
Ảnh: Penlighten
4. Cách ghi nhớ idioms nhanh và ứng dụng trả lời IELTS speaking
Để ghi nhớ được các idoms trên, các bạn hãy sử dụng hình ảnh đi kèm, nếu bạn biết vẽ, hãy vẽ nhé!
Sau đó tưởng tượng 1 câu chuyện nhỏ với idiom đó để nhớ, hoặc lấy 1 câu ví dụ có context rõ ràng để giúp bạn hiểu được nghĩa idiom khi đọc câu ví dụ ấy. Mỗi ngày nên học 5 idioms thôi nhé. Quan trọng là hãy dùng chúng. Đi thi IELTS cũng vậy, dùng idioms giúp bạn ghi điểm khi bạn dùng chúng đúng context không thì sẽ quê lắm và gây khó hiểu, buồn cười cho người nghe.
LangGo chúc các bạn học và ứng dụng idioms thật tốt cho bài thi speaking nhé!