Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Khi học tiếng Anh, chắc hẳn chúng ta đều quen thuộc với 3 trạng từ IN, ON, AT. Trong bài thi IELTS, những trạng từ này cũng thường xuyên được sử dụng.

Tuy nhiên, đối với bài thi IELTS Writing hay IELTS Speaking, nhiều bạn thường hay nhầm lẫn khi sử dụng những trạng từ này, ví dụ như đi với ngày thì trạng từ nào, với buổi thì trạng từ nào...

Bài viết sau đây sẽ chia sẻ với các bạn cách sử dụng 3 trạng từ phổ biến IN, ON, AT giúp bạn tự tin khi bước vào phòng thi IELTS

Cách sử dụng trạng từ IN, ON, AT - kiến thức cơ bản mà thí sinh thi IELTS vẫn thường nhầm lần

1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để​ chỉ thời gian.

1.1. “in”: vào … (khoảng thờ​i gian dài)

Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …

Ví dụ: in 1980 (vào năm 1980)

in 1980s (vào những năm của thập niên 80)

in February (vào tháng hai)

in this week (trong tuần này)

in Summer (vào mùa hè)

1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)

Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.

Ví dụ: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)

on Monday (vào ngày thứ bảy)

on this occasion (nhân dịp này)

on this opportunity (nhân cơ hội này)

1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)

Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.

Ví dụ: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)

at that moment (vào lúc đó)

at that time (vào lúc đó),

at present (hiện tại)

2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:

2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)

Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.

Ví dụ: in the bed (ở trên giường)

in a box (ở trong một cái hộp)

in this house (ở trong ngôi nhà này)

in the street (ở trên đường phố)

in New York (ở New York)

in Vietnam (ở Việt Nam),

in Asia (ở châu Á)

2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)

Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.

Ví dụ: on this table (ở trên cái bàn này)

on this surface (ở trên mặt phẳng này)

on this box (ở trên cái hộp này)

2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)

Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.

Ví dụ: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)

at home (ở nhà)

at work (ở nơi làm việc)

Trên đây là cách sử dụng của 3 trạng từ IN, ON, AT. Chúc các bạn luyện thi IELTS hiệu quả.

3. Bài tập

Bài 1: Complete the sentences. Use at, on or in + the following:

the evening about 20 minutes 1492 the same time

the moment 21 July 1969 the 1920s night

Saturdays the Middle Ages 11 seconds

1. Columbus made his first voyage from Europe to America in 1492.

2. If the sky is clear, you can see the stars ......

3. After working hard during the day, I like to relax ......

4. Neil Armstrong was the first man to walk on the moon ......

5. It's difficult to listen if everyone is speaking ......

6. Jazz became popular in the United States ......

7. I'm just going out to the shop. I'll be back ......

8. (on the phone) "Can I speak to Dan?" "I'm afraid he's not here ......"

9. Many of Europe's great cathedrals were built ......

10. Ben is a very fast runner. He can run 100 metres ......

11. Liz works from Monday to Friday. Sometimes she also works ......

Đáp án:

2. at night

3. in the evening

4. on 21 July 1969

5. at the same time

6. in the 1920s

7. in about 20 minutes

8. at the moment

9. in the Middle Ages

10. in 11 seconds

11. on Saturdays

Bài 2: Put in at, on or in.

1. Mozart was born in Salzburg in 1756.

2. I haven't seen Kate for a few days. I last saw her .... Tuesday.

3. The price of electricity is going up .... October.

4. .... weekends, we often go for long walks in the country.

5. I've been invited to a wedding .... 14 February.

6. Jonathan is 63. He'll be retiring from his job .... two years time.

7. I'm busy just now, but I'll be with you .... a moment.

8. Jenny's brother is an engineer, but she doesn't have a job .... the moment.

9. There are usually a lot of parties .... New Year's Eve.

10. I don't live driving .... night.

11. My car is being repaired at the garage. It will be ready .... two hours.

12. The telephone and the doorbell rang .... the same time.

13. Mary and David always go out for dinner .... their wedding anniversary.

14. It was a short book and easy to read. I read it .... a day.

15. .... Saturdaty night I went to bed .... midnight.

16. We travelled overnight to Paris and arrived .... 5 o'clock .... the morning.

17. The course begins .... 7 January and ends sometime .... April.

18. I might not be at home .... Tuesday morning , but I'll be there .... the afternoon.

Đáp án:

2. I last saw her on Tuesday

3. in

4. at

5. on

6. in

7. in

8. at

9. on

10. at

11. in

12. at

13. on

14. in

15. On Saturday night .... at midnight

16. at 5 o'clock .... in the morning

17. on 7 January .... in April

18. at home on Tuesday morning .... in the afternoon

Nguồn tham khảo: Vietjack

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí