Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Sử dụng phrasal verb sẽ làm cho bài thi IELTS Speaking của bạn trở nên thú vị và hấp dẫn vì cách nói tự nhiên như người bản xứ. Ngoài ra, giám khảo IELTS cũng sẽ vô cùng ấn tượng với vốn từ vựng của bạn khi biết sử dụng phrasal verb.

Bài viết này sẽ chia sẻ với bạn những phrasal verb đi kèm giới từ IN - 1 giới từ mà chúng ta thường hay gặp.

1. Phrasal verb là gì?

Phrasal verb là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ (particles). Các tiểu từ này có thể là giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb). Tuy nhiên khi thêm các tiểu từ này vào sau, nghĩa của phrasal verb sẽ hoàn toàn khác biệt so với động từ tạo nên nó.

Ví dụ:

- Từ IN có nghĩa là "trong"

I'm in the class now. Tôi đang ở trong lớp học.

Nhưng khi IN đi cùng với những từ khác tạo nên 1 phrasal verb, nghĩa sẽ hoàn toàn khác biệt.

I believe in you. Tôi tin bạn (Chứ không phải tôi tin "trong" bạn).

- Từ ON có nghĩa là "trên"

The book is on the table. Quyển sách trên bàn.

Nhưng khi ON đi cùng với những từ khác sẽ mang nghĩa hoàn toàn khác biệt, không liên quan đến nghĩa ban đầu

The film is based on a short story by Thomas Mann. Bộ phim dựa trên truyện ngắn được viết bởi Thomas Man

2. Nên sử dụng phrasal verb khi nào?

Bạn chỉ nên sử dụng phrasal verb trong bài thi IELTS Speaking, sẽ là một điểm cộng lớn cho bạn vì vốn từ vựng cũng như độ tự nhiên của bài nói. Ngược lại, bạn nên hạn chế sử dụng phrasal verb trong IELTS Writing vì các phrasal verb thường informal, không thích hợp với bài thi IELTS Writing, đặc biệt là Academic IELTS.

PHRASAL VERBS CÓ THỂ ĐÓNG VAI TRÒ là:

– ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.

– nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.

  • NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs

– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:

Ex: The magazine Time comes out once a week.

( Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)

Ex: Our car broke down and had to be towed to a garage.

( Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)

– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down…”, “ The magazine Time is come out…”

– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…

  • NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs

Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:

NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:

Ex: I took my shoes off./ I took off my shoes.

( Tôi cởi giày ra.)

Ex: He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up.

( Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)

NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:

Ex: I took them off. (NOT I took off them)

Ex: He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)

3. Phrasal verb với giới từ IN

  • To beliveve in st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai
  • To delight in st: hồ hởi về cái gì
  • To employ in st: sử dụng về cái gì
  • To encourage sb in st:cổ vũ khích lệ ai làm cái gì
  • To discourage sb in st: làm ai nản lòng
  • To be engaged in st: tham dự ,lao vào cuộc
  • To be experienced in st: có kinh nghiệm về cái gì
  • To help sb in st: giúp ai việc gì
  • To include st in st: gộp cái gì vào cái gì
  • To indulge in st: chìm đắm trong cái gì
  • To instruct sb in st: chỉ thị ai việc gì
  • To be interested in st /doing st: quan tâm cái gì /việc gì
  • To invest st in st: đầu tư cái gì vào cái gì
  • To involed in st: dính lứu vào cái gì
  • To persist in st: kiên trì trong cái gì
  • To share in st: chia sẻ cái gì
  • To share st with sb in st:chia sẻ cái gì với ai
  • To be deficient in st: thiếu hụt cái gì
  • To be fortunate in st: may mắn trong cái gì
  • To be honest in st /sb: trung thực với cái gì
  • To be enter in st: tham dự vào cái gì
  • To be weak in st: yếu trong cái gì
  • To break in: đột nhập
  • To butt in: ngắt lời, xía vào chuyện gì
  • To cash in (on something): lợi dụng điều gì.
  • To chip in: đóng góp tiền bạc trong một nhóm để mua cái gì.
  • To drop in: ghé thăm
  • To fill in: điền vào
  • To hand something in (to somebody): giao, nộp cái gì cho ai.
  • To pitch in (with somebody/something): (informal) tham gia giúp đỡ ai/công việc gì (bằng công sức, tiền bạc, lời khuyên...).
  • To take something in: hiểu hoặc nhớ những thứ đã nghe/đọc.
  • To turn in: (old-fashioned) đi ngủ.
  • To get in: đến nơi nào
  • To give in (to somebody/something): đầu hàng.

Nguồn: Tổng hợp

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí