Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Trong quá trình học tiếng Anh, có rất nhiều bạn trong số chúng ta đều gặp khó khăn khi phân biệt những từ giống/ gần giống nhau về nghĩa, cũng như về mặt chính tả khiến điểm bài thi bị giảm chỉ vì những lỗi nhỏ đó. Như vậy thật sự quá đáng tiếc phải không nào? Hôm nay hãy cùng mình “điểm mặt” các cặp từ/ nhóm từ dễ nhầm lẫn này và cùng phân biệt chúng thật rõ ràng nhé! Càng xuống dưới từ càng khó dần nhé!

1. Nhầm lẫn trong bài nghe (từ cùng âm khác nghĩa - homophones)

Điểm danh 29 cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong luyện thi IELTS

RIGHT – WRITE – RITE /raɪt/

  • Right : tính từ có nghĩa là đúng, thích đáng, bên phải
  • Write : động từ có nghĩa là viết, ghi chép.
  • Rite : danh từ có nghĩa là nghi thức, lễ nghi

BRAKE vs BREAK /breɪk/

  • Brake : động từ có nghĩa là hãm lại, dừng lại. Khi là danh từ nó có nghĩa là cái hãm, cái phanh
  • Break : động từ có nghĩa là tách ra, làm vỡ, hoãn lại; danh từ có nghĩa là giờ nghỉ, chỗ gãy, nứt.

SENT – CENT – SCENT /sent/

  • Sent : động từ dạng quá khứ củasend. Nó có nghĩa là gửi, chuyển.
    Ex:
    I sent it to my grandmother
    Tôi gửi nó cho bà
  • Cent : danh từ có nghĩa là xu (đơn vị tiền tệ), có giá trị bằng .01 đôla.
    Ex:
    For a mere cent I bought an envelope
    Chỉ bằng một xu tôi đã mua một cái bao thư
  • Scent :danh từ có nghĩa là mùi hương.
    Ex:
    the scent of jasmine
    Mùi bạc hà

HEROIN vs HEROINE /ˈher.əʊ.ɪn/

- Heroin (n) thuốc gây mê làm từ moocphin, heroin

e.g. She died from a heroin overdose.

- Heroine (n) nữ anh hùng

e.g. She was the heroine of a materialist generation.

STATIONARY vs STATIONERY /ˈsteɪ.ʃən.ər.i/

“Stationary” nghĩa là tình trạng tĩnh, không chuyển động. Còn “stationery” là danh từ dùng để chỉ chất liệu giấy cao cấp.

Ví dụ:

  • The revolving door remained stationary because Posey was pushing on it the wrong way.
  • Chester printed his résumé on his best stationery.

PRINCIPAL vs PRINCIPLE /ˈprɪn.sə.pəl/

- Principal (adj) chính, chủ yếu

e.g. He was principal dancer at the Dance Theatre of Harlem.

- Principal (n) hiệu trưởng

e.g. Mr. David is the principal of our school.

- Principle (n) nguyên tắc

e.g. The school is based on the fundamental principle that each child should develop its full

potential.

DESSERT (V) vs DESERT (V/N)

- Dessert (n) /dɪˈzɝːt/ món tráng miệng

e.g. He had apple pie with ice cream for dessert.

- Desert (n) /ˈdez.ɚt/ sa mạc

e.g. I love listening to my dad’s stories about people living in Sahara Desert.

- To desert sth: /dɪˈzɝːt/ bỏ đi, rời bỏ cái gì

e.g. He deserted his wife and family for another woman.

2. Nhầm lẫn trong bài nói (sai từ loại/ phát âm/ nghĩa)

Điểm danh 29 cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong luyện thi IELTS - Ảnh 2

LOSE /luːz/ vs LOOSE /luːs/

  • Lose : động từ thì hiện tại, dạng quá khứ và quá khứ phân từ đều là lost. Lose có hai nghĨa: mất cái gì đó hoặc: thua, bị đánh bại (thường trong thể thao, trận đấu.)
    Ex:
    Try not to lose this key, it’s the only one we have.
    Cố gắng đừng để mất cái chìa khóa này, đó là cái duy nhất chúng ta có
  • Loose : là tính từ mang nghĩa “lỏng, rộng, không vừa”, trái nghĩa với “tight” (chặt)
    Ex:
    His shirt is too loose because he is so thin.
    Áo sơ mi này rộng quá bởi vì anh ta quá gầy

FIT vs SUIT

Fit (v): to be the right SHAPE AND SIZE for somebody/something: vừa vặn

E.g: Those trousers fit you nicely. (Cái quần kia rất vừa với bạn).

Suit (v): (especially of clothes, colours, etc.) to make you LOOK ATTRACTIVE/ to be

CONVENIENT or useful for somebody :(quần áo) phù hợp/ việc gì thuận tiện cho ai đó.

E.g 1: Short skirts don't really suit me - I don't have the legs for them. (Váy ngắn thật

sự không hợp với tôi, vì chân tôi không dài.)

E.g 2: This arrangement suited me perfectly. (Sự sắp xếp như vậy vô cùng thuận tiện

cho tôi)

LEARN vs STUDY

  • To learn : học một môn gì đó
    Ex:
    I want to learn English
    Tôi muốn học tiếng Anh
  • To study = học (nói chung) như học ở đâu, học lớp mấy,… hoặc cố gắng học môn gì đó
    Ex:
    My sister studies at Truong Chinh secondary school
    Chị tôi học ở trường trung học cơ sở Trường Chinh
    I am studying history for the upcoming national exam
    Tôi đang cố gắng học môn sử cho kì thi quốc gia sắp tới

SEE – LOOK – WATCH

  • SEE: xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy
    Ex:
    I opened the curtains and saw some birds outside.
    Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài
  • LOOK : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn
    Ex:
    I looked at the man.
    Tôi nhìn vào người đàn ông
  • WATCH : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động
    Ex:
    I watched the bus go through the traffic lights.
    Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông

LISTEN vs HEAR

Cả 2 từ này đều dùng để chỉ hành động nghe, tuy nhiên, điểm khác biệt giữa chúng nằm ở việc bạn có tự nguyện thực hiện hành động này hay không. “Listen” là khi bạn chủ ý tập trung lắng nghe, còn “hear” là khi bạn vô tình nghe phải một điều gì đó.

Ví dụ:

  • I love listen to music
  • Did you hear that dog barking last night?

WIN vs BEAT

- To win sth: thắng 1 trận đấu, thắng 1 giải thưởng

e.g. I won the first prize in this competition last year.

- To beat sb: đánh bại ai đó, thắng ai đó

e.g. My father always beats me at tennis.

GOOD vs WELL

Cả “good” và “well” đều mang nghĩa “tốt”, “giỏi”, “hay”… nhưng chúng khác nhau về chức năng. “Good” là tính từ (adj) còn “well” đóng vai trò là trạng từ (adv) trong câu. Vì vậy, “good” dùng để bổ nghĩa cho danh từ (nouns), còn well sẽ bổ nghĩa cho động từ (verbs).

Ví dụ:

  • He’s a good guitar player.
  • He plays the guitar very well.

FUN vs. FUNNY

  • Fun: ám chỉ đến điều gì đó thú vị, làm cho người khác thích thú Ví dụ:
    Ex:
    Going to the park with friends is fun.
    Đi chơi công viên với bạn bè thật thích thú
  • Funny: tính từ này dùng để nói điều mà làm chúng ta cười
    Ex:
    The comedy I saw last night was really funny. I laughed and laughed.
    Vở hài kịch mình xem tối qua thật sự là hài hước. Mình cười và cứ cười thôi.

AS vs LIKE

  • As : nghĩa là “như”, tuy nhiên về từ loại”as” là liên từ nên sau “as” là một mệnh đề.
  • Like : Nghĩa là “như, giống như”, tuy nhiên về từ loại “like” là giới từ nên sau “Like” phải là danh từ
    Ex:
    It sounds as if he is speaking Spanish.
    Not “It sounds like he is speaking Spanish”.
    John looks like his father.
    Not “John looks as his father”

BRING vs TAKE

  • Bring : mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn
  • Take : mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói

HISTORIC vs HISTORICAL

“Historic” nghĩa là “nổi tiếng”, “quan trọng” và “có tầm ảnh hưởng”. Còn “historical” nghĩa là “có liên quan đến lịch sử”. Tuy đều là tính từ và cách viết khá giống nhau nhưng ý nghĩa của 2 từ này hoàn toàn khác nhau.

Ví dụ:

  • Chester visited the beach in Kitty Hawk where the Wright brothers made their historic first airplane flight.
  • Posey donned a historical bonnet for the renaissance fair.

LATER vs LATTER

- Later (adj) (adv) /ˈleɪ.t̬ɚ/ sau này, một thời điểm ở tương lai

e.g. We could always go later in the season.

- Latter (n) (adj) /ˈlæt̬.ɚ/ cái thứ 2 trong 2 cái được đề cập đến

e.g. She offered me more money or a car and I chose the latter.

SOME TIME vs SOMETIMES

  • Some time : Ám chỉ thời gian không xác định trong tương lai (một lúc nào đó).
    Ex :
    Let’s meet for coffee some time.
    Một lúc nào đó chúng ta hãy đi uống café
  • Sometimes : Trạng từ chỉ tần suất (thỉnh thoảng).
    Ex:
    Sometimes, I like eating Chinese food.
    Thỉnh thoảng, tôi thích ăn đồ ăn Trung Quốc

FARTHER vs FURTHER

  • Farther: Dùng khi nói đến khoảng cách có thể đo đạc được về mặt địa lý
    Ex:
    It is farther when I go this road.
    Mình đi đường này thì sẽ xa hơn
  • Further: Dùng trong những tình huống không thể đo đạc được.
    Ex:
    I don’t want to discuss it anyfurther.
    Mình không muốn bàn về nó sâu hơn

BREATH vs BREATHE

Danh từ "breath" nghĩa là hơi thở. Còn “breathe” là động từ dùng để chỉ hành động hô hấp, hít thở. 2 từ này thường bị nhầm lẫn bởi chúng chỉ khác nhau ở chữ “e” cuối cùng.

Ví dụ:

  • Chester held his breath while Posey skateboarded down the stairs.
  • After Posey’s spectacular landing, Chester had to remind himself to breathe again.

3. Nhầm lẫn trong bài viết (spelling/ nghĩa na ná nhau)

Điểm danh 29 cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong luyện thi IELTS - Ảnh 3

QUIET vs QUITE

  • Quite : (khá, hoàn toàn) là trạng từ chỉ về mức độ, nó thường đi kèm cùng với một tính từ khác.
    Ex :
    The film wasquite enjoyable, although some of the acting was weak.
    Bộ phim khá hay nhưng vài đoạn diễn xuất yếu
  • Quiet : (yên lặng, không có tiếng ồn) là tính từ chỉ về trạng thái
    Ex :
    The teacher said: “Be quiet!” (Thầy giáo nói: Yên lặng nào các em!

PERSON – PERSONS – PEOPLE – PEOPLES

  • PERSONS: một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo.
  • PEOPLE: Nghĩa thường gặp là số nhiều của person + Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc
  • PEOPLES: số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc

EXPERIENCE vs. EXPERIMENT

  • Experience : Kinh nghiệm, trải nghiệm.
    Ví dụ:
    His experiences in Germany were rather depressing.
    Những trải nghiệm của anh ta ở Đức rất buồn.
  • Experiment: Thí nghiệm.
    Ví dụ:
    They did a number of experiments last week.
    Họ đã làm rất nhiều thí nghiệm tuần trước.

COMPLEMENT vs COMPLIMENT

- To complement /ˈkɒm.plɪ.ment/ (N/V) bù, bổ sung

e.g. The music complements her voice perfectly.

- To compliment sb on sth: khen ngợi ai về điều gì /ˈkɒm.plɪ.mənt/ (V)

e.g. I must compliment you on your handling of a very difficult situation.

EMBARRASSED vs ASHAMED

  • Embarrassed: cảm thấy ngượng, bối rối vì hành động mình đã làm hoặc người khác làm.
    Ex :
    I felt embarrassed when I fell over in the street. Lots of people saw me fall. My face turned red.
    Mình cảm thấy ngượng khi ngã xuống đường. Rất nhiều người nhìn mình. Mặt mình cứ đỏ lên
  • Ashamed:cảm thấy hổ thẹn hoặc là rất xẩu hổ về hành động của mình.
    Ex :
    I am ashamed to tell you that I was arrested by the police for drink-driving.
    Mình thật xấu hổ khi nói với bạn rằng mình bị cảnh sát đuổi vì tội lái xe trong lúc say rượu

LICENSE vs LICENCE

  • License is both a noun and a verb in the United States.
  • If you live in any other English-speaking country, you will spell it licence when you use it as a noun and license when you use it as a verb.

There are plenty of things you can’t do without a license—drive a car, fly a place, be a doctor, or be a fisherman. And because licenses are so important, you might as well learn how to spell them correctly.

CONTINUOUS vs CONTINUAL

Continuous (adj): happening or existing for a period of time WITHOUT being

interrupted. xảy ra liên tục, không ngắt quãng.

E.g: These policies are vital for continuous improvement in economic performance.

(Những chính sách này rất quan trọng đối với sự phát triển (liên tục) của thành tựu

kinh tế.)

Continual (adj): happening repeatedly, usually in an annoying or not convenient way. 

xảy ra liên tục, thƣờng có sự ngắt quãng gây khó chịu.

E.g: I've had continual problems with this car ever since I bought it. (Cứ lâu lâu cái xe

này lại xảy ra vấn đề kể từ khi tôi mua nó).

ESPECIALLY vs SPECIALLY

Especially (adv): more with one person, thing, etc. than with others, or more in particular

circumstances than in others. = particularly  cụ thể là...

E.g: She campaigned throughout the US, but especially in the northeast. (Cô ấy tham

gia vận động trên khắp nước Mỹ, nhưng cụ thể/ chủ yếu nhất là ở vùng Đông Bắc.)

Specially (adv): for a particular purpose, person, etc. đặc biệt là/ đặc biệt dành cho

mục đích, cho ngƣời nào đó.

E.g: This kitchen was specially designed to make it easy for a disabled person to use.

(Căn bếp này được thiết kế đặc biệt dành cho những người khuyết tật dễ dàng sử

dụng.)

Các bạn lưu ý 2 từ especially vs specially trong tiếng Anh-Anh (British English) thường được dùng như nhau, với nghĩa “đặc biệt dành cho.../ vì mục đích gì đó” (for a particular purpose).

Specially thường được theo sau bởi 1 quá khứ phân từ (past participle) nhƣ là designed,

made, developed...(được đặc biệt làm/ thiết kế...cho...)

Nguồn:

Eat Sleep Dream English

Grammarly.com

ippeducation

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí