- 1. to watch over: canh chừng
- 2. to keep pace with: sánh kịp, đuổi kịp
- 3. to talk to: nói chuyện với (ai)
- 4. to sympathize with: thông cảm với (ai)
- 5. to apologize to someone for something: xin lỗi ai về cái gì
- 6. to suffer from: gánh chịu, bị (một rủi ro)
- 7. to suspect someone of something: nghi ngờ ai về điều gì
- 8. to warn someone of something: cảnh báo ai về điều gì
- 9. Account for = Explain: Giải thích cho điều gì.
- 10. Account for + số %: Chiếm bao nhiêu phần trăm.
- 11. Deal with sth = solve the problem: Giải quyết cái gì.
- 12. React to sth = respond to sth: Phản ứng với điều gì.
- 13. Listen to sth: Nghe cái gì.
- 14. Make up for sth: Đền bù (compensate)
- 15. Sympathize with sb: Đồng cảm với ai
- 16. Come up with: Nghĩ ra, sinh ra cái gì.
- 17. Put up with: Chấp nhận, chịu đựng (điều gì đó phiền toái, tiêu cực)
- 18. Narrow down: Cắt giảm, thu hẹp
- 19. Turn down: Giảm đi, từ chối
- 20. Fill out: Lấp, điền (form, chỗ trống)
- 21. Put in for = ask for: Đòi hỏi, yêu cầu
- 22 Take after: Trông giống với
Đối với những bạn bắt đầu luyện IELTS Speaking hay IELTS Writing, một lỗi sai mà các bạn thường hay gặp phải là dùng không chính xác động từ đi kèm giới từ (phrasal verb), dẫn đến việc bị trừ điểm từ vựng hoặc bài viết không rõ nghĩa. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp cho bạn những phrasal verb thường được sử dụng trong bài thi IELTS.
1. to watch over: canh chừng
Ex: Watch over! Do not let anyone come in here.
Tạm dịch: Trông chừng! Đừng để ai vào đây.
2. to keep pace with: sánh kịp, đuổi kịp
Ex: I try my best to keep pace with him
Tạm dịch: Tôi cố gắng hết sức mình để theo kịp anh ấy
3. to talk to: nói chuyện với (ai)
Ex: Do not talk this story to anyone else
Tạm dịch: Đừng kể câu chuyện này cho bất kì ai khác
4. to sympathize with: thông cảm với (ai)
Ex: He is a nice man. He always sympathizes with poor people and helps them.
Tạm dịch: Anh ấy là người tốt. Anh ấy thường thông cảm với những người nghèo và giúp đỡ họ
5. to apologize to someone for something: xin lỗi ai về cái gì
Ex: I apologize to her for not telling her the truth.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi cô ấy vì đã không nói sự thật.
6. to suffer from: gánh chịu, bị (một rủi ro)
Ex: She's been suffering from cancer for two years.
Tạm dịch: Cô ấy bị ung thư 2 năm rồi.
7. to suspect someone of something: nghi ngờ ai về điều gì
Ex: She suspects her boyfriend of cheating on her
Tạm dịch: Cô ấy nghi ngờ bạn trai đang lừa cô ấy
8. to warn someone of something: cảnh báo ai về điều gì
Ex: My mom always warns me of talking to strangers
Tạm dịch: Mẹ tôi thường cảnh báo tôi về việc nói chuyện với người lạ
9. Account for = Explain: Giải thích cho điều gì.
Ex: Linh was unable to account for the error.
Tạm dịch: Linh không thể lý giải sơ suất đó.
10. Account for + số %: Chiếm bao nhiêu phần trăm.
Ex: The VietNam market accounts for 70% of the company’s revenue.
Tạm dịch: Thị trường Việt Nam chiếm 70% doanh thu của công ty.
11. Deal with sth = solve the problem: Giải quyết cái gì.
Ex: How did you deal with the problem?
Tạm dịch: Bạn đã đối phó với vấn đề đó như thế nào?
12. React to sth = respond to sth: Phản ứng với điều gì.
Ex: How did you respond to the news?
Tạm dịch: Bạn đã phản ứng thế nào với tin đó?
13. Listen to sth: Nghe cái gì.
Ex: I like listening to Rock music.
Tạm dịch: Tôi thích nghe nhạc Rock.
14. Make up for sth: Đền bù (compensate)
Ex: She gave him a bottle of wine to make up for missing his birthday.
Tạm dịch: Cô ấy đã tặng cho anh chàng một chai rượu vang vì đã lỡ quên sinh nhật của anh, như một lời xin lỗi.
15. Sympathize with sb: Đồng cảm với ai
Ex: I find it very hard to sympathize with him.
Tạm dịch: Tôi thấy thật khó để mà cảm thông với anh ta.
16. Come up with: Nghĩ ra, sinh ra cái gì.
Ex: She comes up with a new idea for increasing sales.
Tạm dịch: Cô ấy nghĩ ra ý tưởng mới để tăng doanh số.
17. Put up with: Chấp nhận, chịu đựng (điều gì đó phiền toái, tiêu cực)
Ex: I don’t know how she puts up with him.
Tạm dịch: Không hiểu nổi sao cô ấy có thể chịu đựng được hắn.
18. Narrow down: Cắt giảm, thu hẹp
Ex: We have narrowed down the list to four candidates.
Tạm dịch: Chúng tôi vừa giảm danh sách xuống còn 4 ứng cử viên.
19. Turn down: Giảm đi, từ chối
Ex: Minh down the radio because of his neighbor’s complaints.
Tạm dịch: Minh đã vặn nhỏ đài do hàng xóm phàn nàn.
20. Fill out: Lấp, điền (form, chỗ trống)
Ex: Please fill out this form and turn it to the reception.
Tạm dịch: Hãy điễn vào form này và nộp lại cho lễ tân.
21. Put in for = ask for: Đòi hỏi, yêu cầu
Ex: Are you going to put in for that job?
Tạm dịch: Bạn vẫn sẽ đòi làm việc đó à?
22 Take after: Trông giống với
Ex: He takes after his father.
Tạm dịch. Anh ấy trông giống bố của anh ấy