Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Ngoài chủ đề về môi trường, công nghệ hay gia đình thì chủ đề về nơi bạn sinh sống mà cụ thể ở đây là topic về “City” cũng là một chủ điểm đáng lưu ý với các bạn đang có dự định học IELTS. Từ vựng thì muôn vàn nhưng để áp dụng vào bài thi Speaking tốt, chúng ta cần phải sử dụng linh hoạt các từ vựng này vào đúng ngữ cảnh. Nếu tình cờ trong bài thi IELTS liên quan tới miêu tả nơi bạn sinh sống mà bạn lại là một trong số thành viên sống tại trung tâm thành phố thì những từ vựng dưới đây thực sự là rất hữu ích dành cho bạn!

TOP TỪ VỰNG IELTS VỀ THÀNH PHỐ (PHẦN 1)

Urban, People, Crowd, Citizens, Persons

1) City skyline : cao ốc

2) cobbled street : phố lát đá

3) quaint old building: tòa nhà cổ

4) Conservation area: khu vực bảo tồn

The city skyline is a wonderful mix old and new, and the city itself has a lot of narrow, cobbled streets. The old town is a conservation area and it has a lot of quaint old buildings dating back to the city’s foundation in the 1500s.

5) Upmarket shops: cửa hàng sang trọng, thường đắt đỏ

6) Pricey , cost an arm and a leg : đắt

7) Overpriced : quá đắt

8) Relaxed atmosphere : không gian thư giãn

9) Good value : giá trị tốt

Nguyen Hue pedestrian street has a lot of upmarket shops and pricey restaurants, but not far away is District 4, where you’ll find restaurants offer good value and more relaxed atmosphere.

10) Line with shops: nối các cửa hàng

11) Lively bars: quán bar sống động

12) Fashionable clubs : những câu lạc bộ thời trang

13) Pavement café : cà phê vỉa hè

14) Pedestrian zone: phố đi bộ

Nguyen Hue pedestrian zone runs from the riverside to the City Hall, and is lined with shops. Behind it, the street is full of lively bars and fashionable clubs. The pavement cafés and boutiques in Saigon Square are pleasant but cost an arm and a leg.

TOP TỪ VỰNG IELTS VỀ THÀNH PHỐ (PHẦN 2)

Clouds, Hong Kong, Night, Mist, Haze

1) Tree-lined avenues : những đại lộ cây thẳng hàng thẳng tắp dọc ven đường

2) Residential areas: các khu dân cư

3) High-rise flats/ apartments : chung cư, căn hộ cao tầng

4) inner city/ city center/ downtown area/ the heart of a city : trung tâm thành phố

5) Imposing/glorious buildings: các tòa nhà tráng lệ

As you drive into the city, the tree-lined avenues of the residential areas are soon replaced by high-rise flats of the inner city. Then come to the imposing buildings of the Parliament and government departments.

(Khi bạn tiến vào thành phố, từ các đại lộ hàng cây thẳng tắp của các khu dân cư, bạn sẽ thấy ngay các căn hộ chung cư cao tầng của khu trung tâm. Và tiếp đến là các toà nhà tráng lệ của Toà Nhà Quốc Hội và các văn phòng chính phủ).

6) Inner-city area : khu trung tâm ( thường nghèo đói)

7) Urban wasteland : đất thành thị bỏ hoang

8) No-go areas: khu vực cấm đến ( vì nguy hiểm)

9) Strew with litter: rác bừa bãi

10) Run-down building : tòa nhà xuống cấp

11) Deprived areas : khu vực nghèo

12) Industrial zone : khu công nghiệp

There are many major problems in my city. You know, some parts of the inner city are urban wastelands which are deserted for a long time, and are somewhat dangerous for visitors. In fact, some streets have become no-go areas, with high crime. Many streets are strewn with litter and there are numerous run-down buildings. There are also some deprived areas around the city center with huge social problems. The industrial zones which lie on the edge of the city are grey and polluted.

(Có rất nhiều các vấn đề ở thành phố tôi sinh sống. Bạn biết đấy, một vài khu của thành phố là vùng đất hoang lâu năm, và phần nào nguy hiểm cho khách tham quan. Thật vậy, một vài con đường trở thành khu cấm địa, vì tội phạm. Nhiều con đường ngập rác thải và rất nhiều toà nhà xuống cấp. Cũng có các khu vực nghèo đói xung quanh khu trung tâm với nhiều các vấn đề xã hội. Các khu công nghiệp nằm ở ngay tiếp giáp thành phố thì ô nhiễm).

NGUỒN: Group tự học IELTS 9.0 (Writer: Mr. Phuc Nguyen)

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí