Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat
Nội dung [Hiện] [Ẩn]

Bạn ngậm bút hoặc cứng họng với chủ đề khó vì không biết key vocabulary? Bạn muốn học từ vựng chuyên ngành để có vốn xài khi vào phòng thi IELTS? Bạn hoàn toàn có thể làm được với 42 từ vựng được trích ra từ cuốn sách chuyên ngành. Hãy tham khảo bài viết này và luyện thi với một chủ đề vô cùng mới nhé: "Dầu mỏ và biển"

Ảnh: Báo dân sinh

[A]

It is now commonly taken to mean black gold that is a blessing to those countries owning the large oil reserves. Yet, oil revenues form only a relatively small slice in total underlying dangers that are threatening these countries. To get a grasp on this, we have to understand the essence of the persisting problems revolving around oil mines.

[A]

Ngày nay người ta thường hiểu rằng 'vàng đen' là một phước lành cho những quốc gia sở hữu trữ lượng dầu lớn. Tuy nhiên, doanh thu từ dầu mỏ chỉ là một lát cắt tương đối nhỏ trong tổng số các mối nguy cơ tiềm ẩn đang đe dọa các quốc gia này. Để nắm bắt được điều này, chúng ta phải hiểu bản chất của những vấn đề dai dẳng xoay quanh các mỏ dầu.

[B]

Firstly, the large oil reserves are the main force that paves the way for the rise of monarchs and dictators in oil states like Iraq, Saudi Arabia, Venezuela, to name a few. The only concern of these monarchs and dictators is to hold and capture the oil mines, thereby monetizing from them and monopolizing all the instruments of power. Oil revenues can be used for raising an army to protect the rulers and the elite, suffocate human rights and women's rights, and suppress all the concepts of freedom and democracy. They use it to abolish the newborn democracy and take away its opportunities for survival. As a result, there is nothing but weak or nonexistent institutions allowed to take root in such countries. Considering another underlying threat, as the monarchs and dictators in these countries raise no money through taxes, they have neither obligation to pay attention to their people nor to explain the way they use oil revenues, forming the countries without transparency and power-sharing. In the eyes of the observes, it is not a normal relationship between rulers and the ruled. Without taxes, there is no representation.

[B]

Thứ nhất, trữ lượng dầu lớn là xung lwjc chính mở đường cho sự nổi lên của các quốc vương và các nhà độc tài ở các quốc gia dầu mỏ như Iraq, Ả Rập Saudi, Venezuela. Mối quan tâm duy nhất của các quốc vương và nhà độc tài này là chiếm giữ các mỏ dầu, qua đó kiếm tiền từ chúng và độc quyền tất cả các công cụ quyền lực. Doanh thu từ dầu có thể được sử dụng để xây dựng một đội quân nhằm bảo vệ những người cai trị và giới thượng lưu, bóp nghẹt nhân quyền và quyền của phụ nữ, và đàn áp tất cả các khái niệm về tự do và dân chủ. Họ sử dụng nó để thủ tiêu nền dân chủ non trẻ và lấy đi cơ hội sống còn của nó. Kết quả là, không có gì ngoài các thể chế yếu kém hoặc có cũng như không được phép bám rễ từ các quốc gia như vậy. Xem xét một mối đe dọa tiềm ẩn khác, khi các quốc vương và nhà độc tài ở các quốc gia này không thu tiền thông qua thuế, họ không có nghĩa vụ phải chú ý đến người dân của họ cũng như không giải thích cách họ sử dụng nguồn thu từ dầu mỏ, hình thành các quốc gia không có ự minh bạch và chia sẻ quyền lực. Trong con mắt của các quan sát, đó không phải là một mối quan hệ bình thường giữa những người cai trị và người bị trị. Không có thuế thì không có tính chính danh.

[C]

While often portrayed as a blessing of wealth and prosperity, the oil mines have been bringing about nothing but stagnation of the economy. It is strikingly evident in the disappointing annual income per capita, remaining below $1500 (statistic in 2004). Far from theoretical, oil revenues are spent on boosting wasteful subsidies rather than on much-needed development and new technology. Since these countries drill the oil mines rather than drill the natural talents and energy of their people, the profound dependence on oil mines is inevitable. Without the sky-high price of crude oil, the fragile and old-fashioned economy of these countries is more likely to suffer a chain reaction of recession before collapsing, leading to chaotic political upheavals in the Gulf and the Arab-Muslim world. Take a typical example to illustrate this argument. Bahrain was the first Arab state to discover the treasure of black gold and was the first nation to face the running out of it. As this state did not manage to deal with this situation by relying on handouts from other Gulf oil states, Bahrain did it their way. The oil crisis set the scene for a series of systematic reforms including upgrading its education system, privatizing and modernizing its economy, deregulating old-fashioned laws that hamstring economic growth and fostering free trade. For the very first time after the flourishing Islamic era in the 8th century, an Islamic nation focus on drilling their people again. Bahrain overcame the terrible oil crisis, becoming the first Arab state to sign a free-trade agreement with the US. However, its success was not just confined to the economic front. Bahrain was the first Arab state to hold a free and fair election that witnessed the participation of both men and women.

[C]

Mặc dù thường được miêu tả là phước lành của sự giàu có và thịnh vượng, các mỏ dầu đã không mang lại điều gì ngoài sự trì trệ của nền kinh tế. Điều này thể hiện rõ ràng qua mức thu nhập bình quân đầu người đáng thất vọng, dưới 1500 dollars (thống kê năm 2004). Khác xa về mặt lý thuyết, doanh thu từ dầu mỏ được dành cho việc thúc đẩy các khoản trợ cấp lãng phí thay vì sự phát triển rất cần thiết và công nghệ mới. Vì các quốc gia này khai thác các mỏ dầu thay vì khai thác tài năng và năng lượng của người dân, nên sự phụ thuộc sâu sắc vào các mỏ dầu là không thể tránh khỏi. Nếu không có giá dầu thô cao ngất ngưỡng, nền kinh tế mong manh và lỗi thời của các quốc gia này có nhiều khả năng phải chịu một phản ứng dây chuyền suy thoái trước khi sụp đổ, dẫn đến những biến động chính trị hỗn loạn ở vùng Vịnh và thế giới Hồi giáo Ả Rập. Lấy một ví dụ điển hình để minh họa cho lập luận này. Bahrain là quốc gia Ả Rập đầu tiên phát hiện ra kho báu vàng đen và là quốc gia đầu tiên đối mặt với sự cạn kiệt của dầu. Khi nước này đã không thể đối phó với tình huống này bằng cách dựa vào các các khoản viện trợ từ các quốc gia dầu lửa vùng Vịnh khác, Bahrain đã làm theo cách của họ. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ tạo ra một loạt các cải cách mang tính hệ thống bao gồm nâng cấp hệ thống giáo dục, tư nhân hóa và hiện đại hóa nền kinh tế của nó, bãi bỏ các luật lệ lỗi thời kìm hãm sự phát triển kinh tế và thúc đẩy thương mại tự do. Lần đầu tiên sau kỷ nguyên Hồi giáo huy hoàng vào thế kỷ thứ 8, một quốc gia Hồi giáo tập trung vào việc khai thác người dân của mình một lần nữa. Bahrain đã vượt qua cuộc khủng hoảng dầu mỏ tồi tệ, trở thành quốc gia Ả Rập đầu tiên ký thỏa thuận thương mại tự do với Mỹ. Tuy nhiên, thành công của nó không chỉ bị giới hạn trong mặt trận kinh tế. Bahrain là quốc gia Ả Rập đầu tiên tổ chức một cuộc bầu cử tự do và công bằng, chứng kiến ​​sự tham gia của cả nam và nữ.

[D]

Considering its dark side, oil is the main fuel that drives the conflicts among different branches of Muslims and between the Arab-Muslim world and the West. As the ten flatteners of globalization spread, took root and connected to each other, there appeared a reality that different cultures and societies were put closer together so that people from different regions and countries can easily compare their circumstances with others. In an economy that heavily depends on oil export, fewer ideas would be exchanged as well as the openness to the world would be limited. Compared with the golden age of the Islamic civilization when science was motivated and trading was fostered, the current reality of the Gulf oil states is nothing more than a shameful setback. In the heat of this interior conflict, a lot of anger and frustration seem to be boiling over from the Muslim world. And all the tensions need to be unleashed. Driven by the toxic doctrines of the extreme Islamic leaders, the shame involves most of the citizens in the Gulf oil states in the religious affairs and hence develop in them the jealousy and hatred of the West and other prosperous countries. Alas, this is the seed of terrorism.

[D]

Xem xét các mặt tối của nó, dầu là nhiên liệu chính thúc đẩy các cuộc xung đột giữa các nhánh khác nhau của người Hồi giáo và giữa thế giới Hồi giáo Ả Rập và phương Tây. Khi mười yếu tố của toàn cầu hóa lan rộng, bén rễ và kết nối với nhau, đã xuất hiện một thực tế rằng các nền văn hóa và xã hội khác nhau được đặt gần nhau hơn để mọi người từ các khu vực và quốc gia khác nhau có thể dễ dàng so sánh hoàn cảnh của họ với những người khác. Trong một nền kinh tế phụ thuộc nặng nề vào xuất khẩu dầu, sẽ có ít ý tưởng được trao đổi cũng như sự cởi mở với thế giới sẽ bị hạn chế. So với thời kỳ hoàng kim của nền văn minh Hồi giáo khi khoa học được thúc đẩy và thương mại được khuyến khích, thì thực tế hiện nay của các quốc gia dầu mỏ vùng Vịnh không gì khác hơn là một bước lùi đáng xấu hổ. Tại đỉnh điểm của cuộc xung đột nội tâm này, rất nhiều sự tức giận và thất vọng dường như đang sôi sục nơi thế giới Hồi giáo. Và tất cả những căng thẳng cần phải được giải phóng. Bị thúc đẩy bởi các học thuyết độc hại của các nhà lãnh đạo Hồi giáo cực đoan, sự xấu hổ lôi kéo hầu hết các công dân ở các quốc gia dầu lửa vùng Vịnh vào các vấn đề tôn giáo và do đó phát triển trong họ sự ghen tị và căm thù đối với phương Tây và các quốc gia giàu cókhác. Than ôi, đây là hạt giống của khủng bố.

[E]

In the scale, scope, and complexity of tensions related to the oil mines, it is a reckless move to blame oil for all the current issues. Yet, the negative attitudes towards oil revenues and the effects of an oil-intensive economy must be partly responsible for the curse of oil on oil states and on the rest of the world.

[E]

Trong quy mô, phạm vi và sự phức tạp của những căng thẳng liên quan đến các mỏ dầu, đổ lỗi cho dầu cho tất cả các vấn đề hiện tại là một động thái liều lĩnh. Tuy nhiên, thái độ tiêu cực đối với doanh thu từ dầu mỏ và ảnh hưởng của nền kinh tế sử dụng nhiều dầu phải chịu trách nhiệm một phần cho lời nguyền của dầu mỏ đối với các quốc gia dầu mỏ và trên toàn thế giới.

Những từ vựng trong bài:

  1. black gold = vàng đen (chỉ dầu mỏ)

  2. a blessing = lời chúc phúc

  3. large oil reserves = trữ lượng dầu lớn

  4. oil revenues = lợi nhuận từ dầu mỏ

  5. underlying dangers = các nguy cơ tiềm ẩn

  6. the persisting problems revolving around oil mines = các vấn đề dai dẳng xoay quanh các giếng dầu

  7. monarch = quốc vương

  8. dictator = nhà độc tài

  9. to hold and capture the oil mines = chiếm giữ các giếng dầu

  10. to monetize from sth = kiếm tiền từ ...

  11. to monopolize = độc quyền

  12. to suffocate human rights = bóp nghẹt nhân quyền

  13. suppress all the concepts of freedom and democracy = đàn áp các ý tưởng về tự do và dân chủ

  14. to abolish the newborn democracy = thủ tiêu nền dân chủ non trẻ

  15. transparency = tính minh bạch

  16. power-sharing = sự chia sẻ quyền lực

  17. stagnation of the economy = sự trì trệ kinh tế

  18. annual income per capita = thu nhập bình quân đầu người hàng năm

  19. Far from theoretical = khác xa với lý thuyết

  20. oil revenues = lợi nhuận từ dầu mỏ

  21. the sky-high price of crude oil = giá dầu thô cao ngất ngưỡng

  22. a chain reaction = một phản ứng dây chuyền

  23. chaotic political upheavals = những biến động chính trị hỗn loạn

  24. to rely on handouts = phụ thuộc vào viện trợ

  25. a series of systematic reforms = một loạt các cải cách mang tính hệ thống

  26. to overcome the terrible oil crisis = vượt qua cuộc khủng hoảng dầu mỏ tồi tệ

  27. to sign a free-trade agreement with = kí hiệp định thương mại tự do với ...

  28. was not just confined to = không chỉ bị giới hạn trong ...

  29. to hold a free and fair election = tổ chức bầu cử tự do và công bằng

  30. the Arab-Muslim world = thế giới Hồi giáo Ả Rập

  31. the West = phương Tây

  32. the ten flatteners = mười nhân tố làm phẳng

  33. different cultures and societies were put closer together = các nền văn hóa và xã hội khác nhau được đặt gần nhau hơn

  34. to heavily depend on oil export = phụ thuộc nặng nề vào xuất khẩu dầu

  35. the openness to the world = sự cởi mở đối với thế giới

  36. the Gulf oil states = các quốc gia dầu mỏ vùng Vịnh

  37. a shameful setback = một bước lùi đáng xấu hổ

  38. In the heat of this interior conflict = Tại đỉnh điểm của cuộc xung đột nội tâm này

  39. Driven by the toxic doctrines of the extreme Islamic leaders = Bị thúc đẩy bởi các học thuyết độc hại của các nhà lãnh đạo Hồi giáo cực đoan

  40. the seed of terrorism = hạt giống của chủ nghĩa khủng bố

  41. a reckless move = một động thái liều lĩnh

  42. an oil-intensive economy = nền kinh tế sử dụng nhiều dầu (thâm dụng dầu mỏ)

Nguồn: bạn Nguyễn Tín

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí