Trong bài thi IELTS Writing, lỗi lặp từ là một lỗi cơ bản mà chắc chắn nếu muốn đạt band điểm cao, bạn cần phải hạn chế tối đa. Giám khảo IELTS sẽ đánh giá bài bạn rất thấp nếu trong bài liên tục lặp từ hay thậm chí là lặp cấu trúc câu vì điều đó chứng tỏ rằng vốn từ vựng của bạn nghèo nàn, bạn không biết sử dụng từ đồng nghĩa và không biết cách paraphrase.
Ngoài ra, việc lặp từ cũng làm cho bài viết trở nên nhàm chán, chính bạn cũng sẽ tự cảm thấy không hài lòng với bài IELTS Writing của mình. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cho bạn những phương pháp giúp tránh lặp từ hiệu quả.
1. Thay đổi cấu trúc câu
Đây là cách cơ bản và dễ làm nhất vì không đòi hỏi đến vốn từ vựng của bạn. Bạn không cần phải biết từ đồng nghĩa của từ muốn thay mà chỉ cần sắp xếp lại câu. Bạn có thể chuyển từ câu chủ động sang bị động hay có thể sử dụng các dạng/thể khác nhau của từ đã dùng, và thay đổi cấu trúc câu để hợp lý hoá các dạng/thể từ đó.
Ví dụ:
The government should take into account the problem.
- The problem should be taken into account by the government.
It is true that air pollution is growing to be a serious problem in developed countries.
- In many advanced countries, air pollution has become a serious issue.
2. Sử dụng từ đồng nghĩa (synonymous)
Sử dụng từ đồng nghĩa chắc chắn sẽ là một trong những cách hiệu quả nhất để tránh lỗi lặp từ. Hãy chăm chỉ nâng cấp vốn từ vựng của bạn để có thể sử dụng các từ đồng nghĩa một cách linh hoạt
LangGo sẽ chia sẻ cho bạn những phương pháp tra từ điển dễ dàng:
3. Sử dụng từ thay thế (substitution)
Ví dụ:
Students do not want to learn much academic knowledge. Practicing will be a better choice for them.
Ở đây chúng ta sử dụng từ “them” thay cho students
Do you think in the future, human workforce will be replaced by machines? - I hope not.
→ Not là từ thay thế cho “human workforce will be replaced by machines”
Will this crisis situation be handled soon? I think so.
→ So là từ thay thế cho “this crisis situation will be handled soon”.
I never have much experience in designing print-ads. Neither/nor my co-worker.
→ Neither/Nor là từ thay thế cho “have much experience in designing print-ads”
We don't encourage that kind of irresponsible behavior in my class. But some parents do.
→ Do là từ thay thế cho “encourage that kind of irresponsible behavior”.
4. Sử dụng đại từ “that” hoặc “those” thay cho danh từ
VÍ DỤ:
The unemployment rate in Hanoi this year is similar to that of 3 years ago.
→ That thay cho The unemployment rate
The work efficiency ratings of this team are far better than those of the other team.
→ Those thay cho The work efficiency ratings
5. Dùng “This/ These + Danh từ thay thế”
VÍ DỤ:
Smartphones and laptops have provided us several benefits that make our life easier. First of all, these devices allow us to connect to the internet no matter where we are.
→ These devices thay thế cho “Smartphones and laptops”.
The numbers of Facebook users in the USA was at the lowest, at 40% of the total population in this country.
→ This country giúp tránh phải nhắc lại từ “The USA”.
6. Đặt “those” đứng trước “who”
VÍ DỤ: For those who make the booking early, the better promotion will be given.
→ Those thay cho The people, trong trường hợp trước đó đã nhắc đến cụm The people rồi.
7. Sử dụng phép lược từ
Phép lược từ (ellipsis) có thể hiểu là sự lược bỏ một từ/cụm từ không cần thiết mà không làm thay đổi bản chất, ngữ nghĩa của câu.
VÍ DỤ:
There are two things that I remember the most from my childhood. The first is… The second is …
→ Từ “things I remember the most from my childhood" được bỏ bớt đi, chỉ còn lại the first, the second.
Một số phép lược từ phổ biến:
1) Lược bớt Chủ ngữ để cấu trúc câu trở thành: Subject + Verb 1 + Verb 2 …
VÍ DỤ: I went through all the details and I look for something abnormal.
→ Lược thành: I went through all the details and look for something abnormal.
2) Lược bớt Động từ.
VÍ DỤ: Recently I don’t have time to go swimming. But I used to.
→ used to được lượt bớt phần “go swimming" ở vế sau.
3) Sử dụng Modal Verb thay cho Động từ chính
VÍ DỤ: Nowadays, parents don't forbid their little children to use smartphone or laptop to go online. But I think they should.
→ should là viết tắt cho cả cụm “they should forbid their little children to use smartphone or laptop to go online”.
8. Dùng “The former” và “The latter”
The former có nghĩa là “vế trước, người thứ trước", trong khi the latter có nghĩa là “vế sau, người đến sau"
VÍ DỤ:
You will either be the conqueror, or being conquered. I'd rather be the former.
→ The former thay thế cho việc lặp lại từ the conqueror.
Considering between a disease crisis and an economic one, I would definitely choose the latter.
→ The latter thay thế cho việc lặp lại từ an economic crisis.
I have watched both Interstellar and The Martian, but honestly I prefer the former over the latter.
LƯU Ý: Bạn chỉ được dùng 2 từ này khi nói đến những sự vật, sự việc hoặc người đã được nhắc đến từ trước. Nếu chưa từng đề cập đến chúng từ trước, bạn chỉ cần dùng the first, the second, the last là đủ.
VÍ DỤ: That director have made 5 movies in his whole career. The three first ones are terrible, but the last twos are masterpieces.
Nguồn tham khảo: joloenglish