Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of Manner) là nhóm trạng từ lớn nhất. Một trong số chúng được sử dụng là tính từ hoặc trạng từ. Trạng từ chỉ cách thức được hình thành bởi cách thêm "-ly" vào tính từ tương ứng.
Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of Manner) là nhóm trạng từ lớn nhất. Một trong số chúng được sử dụng là tính từ hoặc trạng từ. Trạng từ chỉ cách thức được hình thành bởi cách thêm "-ly" vào tính từ tương ứng.
Một số ví dụ của trạng từ chỉ cách thức:
bad – badly
clear – clearly
rapid – rapidly
complete – completely
surprising – surprisingly
1. Tính từ kết thúc bằng "-ic"
Khi tính từ kết thức bằng "-ic", ta thêm đuổi "al" trước đuôi ly.
Ví dụ:
drastic – drastically
frantic – frantically
specific – specifically
dramatic – dramatically
scientific – scientifically
enthusiastic – enthusiastically
2. Tính từ kết thúc bằng "-le"
Khi tính từ kết thúc bằng "-le" trước đó lf một phụ âm, ta thay "e" bằng "y
Ví dụ:
simple – simply
preferable – preferably
gentle – gently
reasonable – reasonably
terrible – terribly
3. Khi tính từ kết thúc bằng "-le" trước đó là một nguyên âm, ta thêm đuôi "ly" vào tính từ.
Ví dụ:
agile – agilely
sole – solely
Ngoại lệ: whole – wholly
4. Tính từ kết thúc bằng "-ll"
Khi tính từ kết thúc b ằng "-ll", ta chỉ cần them "-y" vào.
Ví dụ:
dull – dully
full – fully
shrill – shrilly
5. Tính từ kết thúc bằng "-ue"
Khi tính từ kết thúc bằng "-ue", ta bỏ "e" và thêm đuôi "ly"
Ví dụ:
due – duly
true – truly
1. Trạng từ chỉ cách thức thường bổ nghĩa cho động từ và nó có thể đứng ở các vị trí sau
Sau động từ và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ
Ví dụ:
She does not know how to write properly.
(Cô ấy không biết cách viết đúng.)
2. Trước động từ, nếu tân ngữ dài hoặc muốn gây chú ý đến trạng từ
Ví dụ:
He slowly drive his newly bought car to her house.
(Anh ấy lái chiếc xe mới mua chậm rãi đến nhà cô ấy.)
3. Trước chủ ngữ
Ví dụ:
Slowly things began to improve.
Lưu ý: Một số trạng từ well, badly, hard, fast luôn nằm sau vị ngữ
Ví dụ:
He did the test well