Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat
Langgo
Avatar
Bài đăng, 05/02/2020
By Evans

Will và Going To là dấu hiệu nhận biết của hai thì tương lai phổ biến, dùng để nói về hành động được thực hiện trong tương lai. Hiểu rõ về cách dùng và cấu trúc câu của từng loại thì sẽ giúp bạn vận dụng đúng vào giao tiếp. Trong bài học này, LangGo sẽ giới thiệu cách phân biệt cấu trúc, cách dùng và các dấu hiệu nhận biết của Will vs Going to.

LangGo - Phân biệt Will vs Be Going to: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

A. Cấu trúc Will và Be Going To

1. Cấu trúc thì tương lai đơn với Will

Thể khẳng định: S + will + V(Base form) + object…

Ví dụ:

I will go to Thailand.
(Tôi sẽ đi Thái Lan.)

Thể phủ định: S + will not/won’t + V(Base form) + object…

Ví dụ:

I will not go to Thailand.
(Tôi sẽ không đi Thái Lan.)

Thể nghi vấn: Will + S + V(Base form) +…?

Ví dụ:

Will you go to Thailand?
(Bạn sẽ đi Thái chứ?)

2. Cấu trúc thì tương lai gần với Be Going To

Thể khẳng định: S + to be + going + to + V (nguyên thể).

Trong đó:
- I + am
- He, She, It + is
- We, You, They + are

Ví dụ:
I am going to swim at the beach this summer.

(Tớ định đi bơi ở bãi biển vào mùa hè này.)

Thể phủ định: S + to be + not + going + to + V (nguyên thể).

Ví dụ:
He isn’t going to travel around the world by plane.

(Cậu ấy không định đi vòng quanh thế giới bằng máy bay.)

Thể nghi vấn: 
Câu hỏi: To be + chủ ngữ + going + to + V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, chủ ngữ + be.
              No, chủ ngữ + be not.


Ví dụ:
Are they going to take a trip to Thailand?(Họ định đi du lịch Thái Lan à?)
Yes, they are.(Đúng vậy.) /  No, they aren’t.(Không phải.)

Câu hỏi có từ để hỏi:
Câu hỏi: Wh- + to be + chủ ngữ + going + động từ nguyên thể có to?
Trả lời: Chủ ngữ + to be + going + động từ nguyên thể có to.

Ví dụ:
What are you going to do?

(Bạn định sẽ làm gì?)

I am going to visit our grandparents in the countryside.

(Mình định đi thăm ông bà ở quê.)

Where are they going to stay when they visit Nha Trang?

(Họ định ở đâu khi đến thăm Nha Trang?)

They are going to stay in a hotel.

(Họ định ở lại một khách sạn.)

What time is he going to have dinner?

(Ông ấy sẽ ăn tối lúc mấy giờ?)

He is going to have dinner at 7.

(Ông ấy sẽ ăn tối lúc 7 giờ.)

B. Phân biệt cách dùng Will và Be Going To

Cả Will và Be Going To có thể được sử dụng để nói về dự đoán trong tương lai. Nhưng tùy theo từng hoàn cảnh, mục đích, chúng ta sẽ sử dụng Will hay Be Going To.

1. Cách dùng thì tương lai đơn - Will

  • Dùng Will khi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay từ chối làm việc gì.

Ví dụ:

I'm too tired to walk home. I think I will get a taxi.

(Tôi rất mệt không thể đi bộ về nhà được. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt một chiếc taxi.)

I've asked John to help me but he won't.

(Tôi đã nhờ John giúp tôi nhưng anh ta không thể.)

  • Dùng Will để hứa hẹn, đề nghị, đe dọa hoặc từ chối 

Lời hứa:

I promise I won’t tell anyone you broke the window.

(Tôi hứa tôi sẽ không nói với ai bạn đã làm vỡ cửa sổ.)

Lời đề nghị:

I‘ll take you to the airport tomorrow.

(Tôi sẽ đưa bạn đến sân bay ngày mai.)

Sự đe dọa:

I‘ll tell your parents what you did.

(Em sẽ mách ba mẹ những gì anh làm.)

Sự từ chối:

No, I won’t cook your dinner, you can cook it yourself.

(Không, tôi sẽ không nấu bữa tối, bạn có thể tự nấu cho mình mà.)

  • Dùng Will để dự đoán về tương lai.

Ví dụ:

I think United will win the game.

(Tôi nghĩ độ Mĩ sẽ thắng trận đấu)

One day people will travel to Mars.

(Một ngày nào đó con người sẽ lên Sao Hỏa)

2. Cách dùng thì tương lai gần - Be Going To 

  • Dùng Be going to cho một dự đoán về tương lai nhưng chỉ khi có một dấu hiệu ở hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhất là tương lai gần. Người nói cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra.

Ví dụ:

Look at those black clouds. It's going to rain.

(Trông những đám mây đen này kìa. Trời chắc sẽ mưa.)

This bag isn't very strong. It's going to break.

(Cái túi này không chắc lắm, nó sẽ rách mất.)

  • Dùng Be going to để nói về một việc mà chúng ta quyết định làm hay dự định làm trong tương lai.

Ví dụ:

We are going to have a meal.

(Chúng tôi sắp dùng bữa.)

Tom is going to sell his car.

(Tom dự định bán xe hơi của anh ấy.)

There's a film on television tonight. Are you going to watch it?

(Có một bộ phim trên ti vi tối nay. Bạn sẽ xem chứ?)

3. Một số chú ý trong cách dùng Will và Be Going To

  • Will không diễn tả một dự định

Ví dụ:

It's her birthday. She's going to have a meal with her friends.(Đúng)

She'll have a meal. (Sai)

  • Be Going To thường được dùng cho một dự định, kế hoạch, còn Will khi nói đến chi tiết và lời nhận xét.

Ví dụ:

We're going to have a meal. There'll be about ten of us. ~ Oh, that'll be nice.

(Chúng ta sẽ đi ăn. Sẽ có khoảng 10 người ~ Ồ, thế thì tuyệt đấy.)

  • Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng giống như Be Going To

Ví dụ:

We're going to drive/We're driving down to the South of France. ~ That'll be a long journey. ~

Yes, it'll take two days. We'll arrive on Sunday.

(Chúng tôi sẽ lái xe xuống phía Nam nước Pháp ~ Nó sẽ là chuyến đi dài đấy

Vâng, sẽ mất 2 ngày. Chúng tôi sẽ đến vào Chủ nhật.)

  • Có thể dùng cả Will và Be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng Be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.

Ví dụ:

I think United will win the game.

Hoặc: I think United are going to win the game.

(Tôi nghĩ United sẽ thắng cuộc chơi này.)

C. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn và tương lai gần

1. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian mang ý nghĩa tương lai như: tomorrow (ngày mai), next…(…kế tiếp, tới), in + thời gian (trong bao lâu nữa),…

Ví dụ: Will you arrive tomorrow? (Bạn sẽ đến vào ngày mai chứ?)

          Wait for me. I’ll be there in 30 minutes. (Đợi tôi nhé! Tôi sẽ ở đó trong 30 phút nữa)

          She’ll attend the meeting next Friday. (Cô ấy sẽ tham dự cuộc họp vào thứ 6 tới)

  • Trong câu có các từ như think/suppose/believe (nghĩ, cho là), sure (chắc), probably/perhaps (có lẽ), expect (mong)

Ví dụ: I think I’ll stay at home this evening. (Tôi nghĩ rằng tôi sẽ ở nhà tối nay)

2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

  • In the future
  • Next year/ week/time
  • Soon
  • Tomorrow
  • In + thời gian

D. Bài tập cấu trúc Will và Be Going To

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong câu

1. "I am not going to do aerobics tomorrow morning."
"What ______ you_____________ (do)?"
2. My team (go) _____ on a picnic this weekend.
3. I (have) _____ my hair cut tomorrow because it’s too long.
4. My elder sister (buy) _____ a new shirt tonight because she has just got salary.
5. I feel terrible. I think I (be) _________ill.
6. I (see) _________ the movie “The Moon” this evening with my cousin at 9 o’clock tonight.
7. What_________ you _________ (do) after graduation?
8. They (sell) _____ their old house because they have just bought a new one.
9. Tomorrow, I (visit) _____ my mother-in-law in the hospital.
10. - Why have they demolished that building?
- They (build) _____ a new cultural center.

Bài tập 2:  Đặt câu với thì tương lai "will" hoặc "be going to".

1) A: Can you phone me later?

B: Sure,……………………………..tonight.

2) Can you repair the clock?

B: Okay,……………………………tomorrow.

A: Do you promise?

B: ……………………………………………..

3) A: Please don’t tell anyone.

B: All right,…………………………………….

>>> Xem thêm các chủ đề tiếng Anh thông dụng

>>> Xem thêm: 12 Thì Động Từ Quan Trọng trong Tiếng Anh 

1. Present Simple Tense - Thì hiện tại đơn

2. Present Continuous Tense - Thì hiện tại tiếp diễn

3. Prensent Perfect Tense - Thì hiện tại hoàn thành

4. Present Perfect Continuous Tense - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Past Simple Tense - Thì quá khứ đơn

6. Past Continuous Tense - Thì quá khứ tiếp diễn

7. Past Perfect Tense - Thì quá khứ hoàn thành

8. Past Perfect Continuous Tense - Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

9. Future Simple Tense - Thì tương lai đơn

10. Future Continuous Tense - Thì tương lai tiếp diễn

11. Future Perfect Tense - Thì tương lai hoàn thành

12. Future Perfect Continuous Tense - Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bình luận bài viết
Bài viết cùng chuyên mục
Future Perfect Continuous Tense - Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Future Perfect Continuous Tense - Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Future Perfect Tense - Thì tương lai hoàn thành: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Future Perfect Tense - Thì tương lai hoàn thành: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Future Continuous Tense - Thì tương lai tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Future Continuous Tense - Thì tương lai tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Future Simple Tense - Thì tương lai đơn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Future Simple Tense - Thì tương lai đơn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí