Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat
Langgo
Avatar
Bài đăng, 05/02/2020
By Evans

Câu trực tiếp và câu gián tiếp (Reported Speech) là dạng cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh. Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp và ngược lại khá phức tạp, đòi hỏi người học chuyên đề câu trực tiếp và câu gián tiếp cần tập trung cao độ và vận dụng vào các bài tập để ghi nhớ tốt hơn. Trong bài học này, cùng LangGo hệ thống hóa một lượt về khái niệm, cách chuyển đổi và các loại câu tường thuật phổ biến trong tiếng Anh nhé.

LangGo - Câu trực tiếp - Câu gián tiếp (Reported Speech): Quy tắc chuyển đổi, ví dụ và bài tập

A. Khái niệm câu tường thuật

Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.

  • Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ: She said ,” The exam is difficult”. "The exam is difficult" là lời nói trực tiếp hay câu trực ti

  • Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Lylys said, ”I want to go home” -> Lylys said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)

Khi chúng ta sử dụng câu gián tiếp, chúng ta thường nói về quá khứ. Vì thế động từ cũng được chia ở quá khứ.

B. Chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp. Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề sau:

+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ:
- He says: “I’m going to Ha Noi next week.”
⇒ He says he is going to Ha Noi next week.

+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:

Rule (Quy tắc)

Direct speech (Trực tiếp)

Reported speech (Gián tiếp)



1. Tenses

(Thì)

Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn

Past progressive (was/were+Ving)

Quá khứ tiếp diễn

Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành

Past perfect (had+VPII)

Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành

Past progressive (was/were +Ving)

Quá khứ tiếp diễn

Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Future simple (will +V)
Tương lai đơn

Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ

Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần

Was/were +going to +V

2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)

Can
May
Must

Could
Might
Must/Had to

3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)

This
That

That
That

These

Those

Here

There

4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)

I / me

She, he /Her, him

We /our

They/ them

You/you

I, we/ me, us

NOTE: Khi chuyển động từ các bạn chỉ cần nhớ lấy động từ gần chủ ngữ nhất giảm xuống 1 cột tức là:

  • Động từ ở cột 1 thì giảm xuống cột 2, ( nhớ thêm ed khi không phải là đông từ bất quy tắc)
  • Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3
  • Động từ cột 3 thêm had phía trước

Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:

  • Nói về chân lý, sự thật.
  • Thì quá khứ hoàn thành.
  • Trong câu có năm xác định.
  • Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3 .

C. Các loại câu tường thuật phổ biến trong tiếng Anh

1. Câu tường thuật ở dạng câu kể

S + say(s)/said + (that) + S + V

  • says/say to + O -> tells/tell + O
  • said to + O ->told+O

Eg: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.

2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

a.Yes/No questions:

S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V

Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry.

b.Wh-questions:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

* says/say to + O -> asks/ask + O

* said to + O -> asked + O.

Ex: ”What are you talking about?”said the teacher. -> The teacher asked us what we were talking about.

3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

* Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

Ex: ”Please wait for me here, Mary.

”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.

* Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.

Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class.

D. Một số dạng câu tường thuật đặc biệt

-> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:

Tom asked: 'Shall I bring you some tea?'

-> Tom offered to bring me some tea.

Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?'

-> Tom suggested meeting at the theatre.

-> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:

Tom asked: 'Will you help me, please?'

-> Tom asked me to help him.

Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?'

-> Jane asked Tom to open the door for her.

E. Các cấu trúc câu gián tiếp nâng cao

Trong phần này nên nhớ cách sử dụng của giới từ sau động từ, các dạng động từ Ving hay To V và nhận dạng các loại câu dựa vào sắc thái nghĩa.

1. Câu gián tiếp với WARN: Cảnh báo

S+ warned+ sb+ to V/ not to V + O

Hoặc S + Warned sb against Ving: cảnh báo ai làm (không làm) gì

Ex: “Don’t play ball near the restricted area.” I said to the boy

--> I warned the boy not to play ball near the restricted area / against playing ball near the restricted area

2. Câu gián tiếp với ADVICE: Lời khuyên

S+ should/had better/ought to + V

If I were you, I would + V...

Why dont you + V.

-->S +advised+sb+to Vo/not to Vo khuyên ai đó nên( không nên ) làm gì

Ex: "You should drink more water" The doctor said to her

--> The doctor advised her to drink more water

"If I were you, I wouldnt buy that book" my friend said

--> My friend advised me not to buy that book

3. Câu gián tiếp với PROMISE : Lời hứa

S+ will/won't + V

-->S +promised+sb+to + V / not to V: hứa làm gì

Ex: " I will never do this again " He said to her

--> he promised her not to do that again

4. Câu gián tiếp với INVITE: Lời mời

S+ invited sb+ to V/ to+danh từ/danh từ (địa điểm): mời ai đó làm gì hoặc đến đâu

Ex: Ann said: “Come to my place whenever you are free.”

→ Ann invited me to come to her place whenever I was free.

5. Câu gián tiếp với THREATEN: Đe dọa

S+ threatened (sb)+to V/ not to V : đe doạ (ai) làm gì

Ex: He said " I will kill you if you dont do that "-

--> He threatened to kill me if I didnt do that

6. Câu gián tiếp với SUGGEST: Lời đề nghị

Shall we+ V....

Let's+ V...

How/What about+ Ving....

Why dont we + V ..

-->S+ suggested+ Ving= S+ suggested+ that+ S+ should/shouldn't+ Vđề nghị làm gì hoặcd diều gì nên đc làm

Ex: " Why don’t we go out for a walk?” said the boy.

→ The boy suggested going out for a walk

7. Câu gián tiếp với EXCLAIM: Câu cảm thán

How+adj+S+tobe!

What+a/an+adj+DT!

--->S+exclaimed + that+ S+ V(lùi thì) + O

Ex: He said, “What a lovely garden they have!"

--> He exclaimed that they had a lovely garden.

"How dreadful!" (Đáng sợ quá!)

--> He exclaimed that it was dreadful.

8. Câu gián tiếp với WISH: Cầu chúc

S+ wished+ sb+ (a/a) + adj+DT: chúc ai đó có được điều gì

Ex: " Have a happy birthday" she said

-> she wished me a happy birthday

9. Câu gián tiếp với CONGRATULATE: Chúc mừng

S+ congratulated+ sb + a/an+ adj+ DTOr S+ congratulated+ sb+ on+ Ving : chúc mừng ai vì điều gì

Ex: “I’m happy to know that you win the game. Congratulations!”, Jim said to Mary.

--> Jim congratulated Mary on winning the game

10. Câu gián tiếp với WELCOME: Chào mừng, chào đón

S + welcomed + sb/st + to + địa điểm: chào đón ai đến với ..

Ex: " Welcome to my house , my dear " she said to her friend
--> She welcomed her friend to her house

11. Câu gián tiếp với ACCUSE : buộc tội ai

S+ accused+ sb+ of (not)+ Ving

Ex: " You stole my bike ". He said

--> He accused me of stealing / having stolen his bike

12. Câu gián tiếp với AGREE : đồng ý

S+ agreed+ to V: đồng ý làm gì

Ex: Ann: " Would you wait half an hour.? "Tom: " All right"

=> Tom agreed to wait.

13. Câu gián tiếp với ADMIT : thừa nhận

S+ admitted+ Ving: thừa nhận đã làm gì

Ex: “I’ve made the wall dirty” said one student

.–> One student admitted making the wall dirty.

14. Câu gián tiếp với DENY: phủ nhận

S+ denied+ Ving: phủ nhận đã làm gì

Ex: Peter said: “I didn’t steal the painting.”

-> Peter denied stealing the painting.

15. Câu gián tiếp với REFUSE : từ chối

S+ refused+ to V : từ chối làm gì

Ex: Ann: "Would you lend me another £50? "Tom: " No, I won’t lend you any more money" .

=> Tom refused to lend her any more money.

16. Câu gián tiếp với INSIST: khăng khăng , nài nỉ

S+ insisted+ on+ Ving khăng khăng, nài nỉ làm gì

Ex: Tom said “ Let me pay for myself.

=> Tom insisted on paying.

17. Câu gián tiếp với APOLOGISE : xin lỗi

S+ apologized+ to+ sb+ for(not)+ Ving xin lỗi ai vì làm (không làm) gì

Ex: Ann said to her boss: “I’m sorry I’m late”

=> Ann apologized to her boss for being late.

18. Câu gián tiếp với DREAM: mơ ước

S+ dreamed of+ Ving luôn mơ về điều gì

Ex: Daisy said: “I want to be a famous singer in the world.”

-> Daisy dreamed of being a famous singer in the world.

19. Câu gián tiếp với ENCOURAGE : động viên, khích lệ

S+ encouraged + sb + to VEx: “Try again” she said

=> She encouraged me to try again.

20. Câu gián tiếp với PREVENT : ngăn chặn

S+ prevented+ sb/st+ from+ Ving ngăn ai làm gì ,cái gì xảy ra

Ex: My mother said: "I cant let you use the phone."

--> My mother prevented me from using the phone

21. Câu gián tiếp với REPROACH: trách mắng

S+ reproached+ sb+ for+ Ving

Ex: " You should have finished the report by now” John told his secretary.

--> John reproached his secretary for not having finished the report

22. Câu gián tiếp với BLAME: đổ lỗi

S + blamed sb + For + Ving : đổ lỗi ai làm gì

Ex: " It was your fault. You didnt tell the truth " She said

--> She blamed me for not telling the truth

23. Câu gián tiếp với SUSPECT: nghi ngờ

S+ suspected sb of Ving : nghi ngờ ai làm gì

Ex: " I think He stole that car " My friend said

--> My friend suspected him of stealing that car

24. Câu gián tiếp với OFFER: Gợi ý

Shall I help you...Can I ...-> S+ offered To + V gợi ý làm gì cho ai

Ex: " Can I carry the bag for you " He said

--> he offered to carry the bag for me

25. Câu gián tiếp với REGRET: Hối tiếc

S+ regretted + Ving : hối tiếc đã làm gì

Ex: " I wish I had visited her" said He

--> He regretted not having visited/ visiting her

26. Câu gián tiếp với COMPLAIN: Phàn nàn

S+ complained about + ST: phàn nàn điều gì

Ex: "You are always getting up late" My mother said

--> My mother complained about my getting up late

27. Câu gián tiếp với REMIND: Nhắc nhở

S + reminded sb + to V: nhắc nhở ai làm gì

Ex: “Don’t forget to phone me this afternoon,” he said.

→ He reminded me to phone him that afternoon

28. Câu gián tiếp với CRITICISE: Phê bình

S+ Criticized sb + For + Ving: phê bình ai việc gì

Ex: " You shoudnt have made that mistake " the boss said to me ( bạn lẽ ra không nên gây ra lỗi đó )

--> The boss criticized me for having made that mistake

29. Câu gián tiếp với THANK: Cảm ơn

S + Thanked SB for ST: cảm ơn ai vì điều gì

Ex: "Thank you very for your help" She said to him.

--> She thanked him for his help.

30. Câu gián tiếp với CALL: gọi

S+ Called SB Something: gọi ai đó là gì

Ex: “Liar!”

--> He called me a liar.

31. Câu gián tiếp với các dạng câu ghép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép)

- Đối với các trường hợp phải dùng liên từ để nối chúng lại; các liên từ thường dùng là :Nếu 2 câu là nguyên nhân, kết quả (quan hệ nhân quả) của nhau thì dùng: Because/ So….

“Don’t tell me to do that. I don’t like it “--> He asked me not to tell him to do that because he did not like it.

Nếu 2 câu đó là câu nói liên tiếp nhau (quan hệ nối tiếp) thì dùng: And added that : Và thêm vào rằng

Ex: “ I miss my mother. I will visit her tomorrow.”

--> She said that she missed her mother and added that she would visit her the next day.

- Nếu 2 câu khác dạng nhau (không cùng là câu phát biểu, câu mệnh lệnh hay câu nghi vấn,...) thì câu đầu vẫn làm bình thường sau đó thêm and và động từ tường thuật riêng của câu sau.

Ex: “This is my book. Don’t take it away.”

--> She said that was her book and told me not to take it away.

“Tomorrow is my birthday. Do you remember that?”

--> She said that the next day was her birthday and asked me if I remembered that.

Xem thêm:

Bình luận bài viết
Bài viết cùng chuyên mục
Cách dùng và bài tập trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh - Adverbs of Manner

Cách dùng và bài tập trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh - Adverbs of Manner

Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh: Quy tắc, ví dụ và bài tập

Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh: Quy tắc, ví dụ và bài tập

Phân loại Trạng từ trong tiếng Anh: Cách sử dụng, ví dụ và bài tập

Phân loại Trạng từ trong tiếng Anh: Cách sử dụng, ví dụ và bài tập

Phân biệt Will vs Be Going to: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Phân biệt Will vs Be Going to: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí