Trạng từ chỉ tần suất - Adverbs of frequency như: always, , sometimes, often/frequently, normally/generally, usually, occasionally, seldom, rarely/hardly ever, never, ... để diễn tả mức độ thường xuyên chúng ta làm một việc hoặc mức độ thường xuyên của sự vật, sự việc nào đó. Trạng từ chỉ tần suất diễn tả một thói quen và những hành động được lặp đi lặp lại, được sử dụng phổ biến trong thì hiện tại đơn.
Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency) là trạng từ diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động. Trạng từ chỉ tần suất cũng là một trong những dấu hiệu nhận biết quan trọng của thì hiện tại đơn.
1. Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (always, usually, often…).
Ex : John is always on time. (John luôn đúng giờ.)
Ví dụ: Peter rarely eats breakfast. (Hiếm khi Peter ăn sáng)
2. Trạng từ chỉ tần suất được dùng để trả lời câu hỏi với: “How often?” (Có…thường?).
Ex : We sometimes go to the beach.(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
We hardly ever see you at home. (Hầu như không khi nào chúng tôi thấy anh ở nhà.)
Mức độ 1- always/ˈɔːl.weɪz/ : luôn luôn, mọi lúc
Mức độ 2
– constantly/ˈkɒnt.stənt.li/ : không ngừng. liên tục
– habitually/həˈbɪtʃ.u.əl/ : như 1 thói quen
– chiefly/ˈtʃiː.fli/ : chủ yếu
– predominantly/prɪˈdɒm.ɪ.nənt.li/ : liên tục, chiếm ưu thế
– typically/ˈtɪp.ɪ.kli/ : thông thường, điển hình
– continuously/kənˈtɪn.ju.əs/ : liên tục
Mức độ 3
– usually/ˈjuː.ʒu.ə.li/ : thường xuyên
– normally/ˈnɔː.mə.li/ : thông thường, thường xuyên
– mostly/ˈməʊst.li/ : chủ yếu
– generally/ˈdʒen. ə r.əl.i/ : thông thường
– commonly/ˈkɒm.ən.li/ : thường xuyên
– largely/ˈlɑːdʒ.li/ : chủ yếu
– regularly/ˈreg.jʊ.lər/ : thông thường, thường xuyên
Mức độ 4
– often/ˈɒf.tən/ : thường, hay
– frequently/ˈfriː.kwənt.li/ : thường xuyên
– repeatedly/rɪˈpiː.tɪd.li/ : nhiều lần, lặp lại
Mức độ 5
– sometimes/ˈsʌm.taɪmz/ : thỉnh thoảng
– occasionally/əˈkeɪ.ʒən.əl.i/ : đôi lúc
– sporadically/spəˈræd.ɪ.kli/ : thỉnh thoảng
– intermittently/ˌɪn.təˈmɪt.ənt.li/ : thỉnh thoảng, có ngắt quãng
Mức độ 6
– rarely/ˈreə.li/ : hiếm khi
– infrequently/ɪnˈfriː.kwənt/ : không thường xuyên
– seldom/ˈsel.dəm/ : gần như không bao giờ
Mức độ 7- never/ˈnev.ər/ : không bao giờ
Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí: trước động từ thường, sau trợ động từ, và sau động từ TOBE.
1. Đứng sau động từ TOBE
Ví dụ:
He is always modest about his achievements.
(Anh ta luôn khiêm tốn về những thành tựu của mình).
2. Đứng trước động từ thường
Ví dụ:
I continually have to remind him of his family.
(Tôi phải liên tục nhắc anh ta nhớ đến gia đình.)
He sometimes writes to me.
(Thỉnh thoảng anh ta có viết thư cho tôi.)
3. Đứng giữa trợ động từ và động từ chính
Ví dụ:
– I have never been abroad.
(Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài.)
– You should always check your oil before starting.
(Bạn luôn luôn nên kiểm tra dầu nhớt trước khi khởi hành.)
4. Các trạng từ chỉ tần suất (trừ always, hardly, ever và never) còn có thể xuất hiện ở đầu câu và cuối câu. Vị trí đứng đầu câu được dùng với mục đích nhấn mạnh.
The teacher usually gives us an assignment.
The teacher gives us an assignment usually.
Usually, the teacher gives us an assignment.
(Thầy giáo thường ra bài tập cho chúng tôi.)
Viết lại những câu sau đây và sử dụng trạng từ chỉ tần suất.
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
………………………………………………………….
>>> Xem thêm các chủ đề học tiếng Anh giao tiếp hữu ích.