Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat
Langgo
Avatar
Bài đăng, 05/02/2020
By Evans

Trạng từ chỉ tần suất - Adverbs of frequency như: always, , sometimes, often/frequently, normally/generally, usually, occasionally, seldom, rarely/hardly ever, never, ... để diễn tả mức độ thường xuyên chúng ta làm một việc hoặc mức độ thường xuyên của sự vật, sự việc nào đó. Trạng từ chỉ tần suất diễn tả một thói quen và những hành động được lặp đi lặp lại, được sử dụng phổ biến trong thì hiện tại đơn.

LangGo - Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh: Quy tắc, ví dụ và bài tập

A. Trạng từ chỉ tần suất là gì?

Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency) là trạng từ diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động. Trạng từ chỉ tần suất cũng là một trong những dấu hiệu nhận biết quan trọng của thì hiện tại đơn.

B. Cách sử dụng trạng từ chỉ tần suất

1. Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (always, usually, often…).

Ex : John is always on time. (John luôn đúng giờ.)
Ví dụ: Peter rarely eats breakfast. (Hiếm khi Peter ăn sáng)

2. Trạng từ chỉ tần suất được dùng để trả lời câu hỏi với: “How often?” (Có…thường?).

Ex : We sometimes go to the beach.(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
We hardly ever see you at home. (Hầu như không khi nào chúng tôi thấy anh ở nhà.)

C. Các mức độ của trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh

Mức độ 1- always/ˈɔːl.weɪz/ : luôn luôn, mọi lúc

Mức độ 2

– constantly/ˈkɒnt.stənt.li/ : không ngừng. liên tục

– habitually/həˈbɪtʃ.u.əl/ : như 1 thói quen

– chiefly/ˈtʃiː.fli/ : chủ yếu

– predominantly/prɪˈdɒm.ɪ.nənt.li/ : liên tục, chiếm ưu thế

– typically/ˈtɪp.ɪ.kli/ : thông thường, điển hình

– continuously/kənˈtɪn.ju.əs/ : liên tục

Mức độ 3

– usually/ˈjuː.ʒu.ə.li/ : thường xuyên

– normally/ˈnɔː.mə.li/ : thông thường, thường xuyên

– mostly/ˈməʊst.li/ : chủ yếu

– generally/ˈdʒen. ə r.əl.i/ : thông thường

– commonly/ˈkɒm.ən.li/ : thường xuyên

– largely/ˈlɑːdʒ.li/ : chủ yếu

– regularly/ˈreg.jʊ.lər/ : thông thường, thường xuyên

Mức độ 4

– often/ˈɒf.tən/ : thường, hay

– frequently/ˈfriː.kwənt.li/ : thường xuyên

– repeatedly/rɪˈpiː.tɪd.li/ : nhiều lần, lặp lại

Mức độ 5

– sometimes/ˈsʌm.taɪmz/ : thỉnh thoảng

– occasionally/əˈkeɪ.ʒən.əl.i/ : đôi lúc

– sporadically/spəˈræd.ɪ.kli/ : thỉnh thoảng

– intermittently/ˌɪn.təˈmɪt.ənt.li/ : thỉnh thoảng, có ngắt quãng

Mức độ 6

– rarely/ˈreə.li/ : hiếm khi

– infrequently/ɪnˈfriː.kwənt/ : không thường xuyên

– seldom/ˈsel.dəm/ : gần như không bao giờ

Mức độ 7- never/ˈnev.ər/ : không bao giờ

D. Vị trí trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh

Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí: trước động từ thường, sau trợ động từ, và sau động từ TOBE.

1. Đứng sau động từ TOBE

Ví dụ:

He is always modest about his achievements. 

(Anh ta luôn khiêm tốn về những thành tựu của mình).

2. Đứng trước động từ thường

Ví dụ:

I continually have to remind him of his family. 

(Tôi phải liên tục nhắc anh ta nhớ đến gia đình.)

He sometimes writes to me. 

(Thỉnh thoảng anh ta có viết thư cho tôi.)

3. Đứng giữa trợ động từ và động từ chính

Ví dụ:

– I have never been abroad. 

(Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài.)

– You should always check your oil before starting. 

(Bạn luôn luôn nên kiểm tra dầu nhớt trước khi khởi hành.)

4. Các trạng từ chỉ tần suất (trừ always, hardly, ever và never) còn có thể xuất hiện ở đầu câu và cuối câu. Vị trí đứng đầu câu được dùng với mục đích nhấn mạnh.

The teacher usually gives us an assignment.

The teacher gives us an assignment usually.

Usually, the teacher gives us an assignment.

(Thầy giáo thường ra bài tập cho chúng tôi.)

E. Bài tập tiếng Anh trạng từ chỉ tần suất

Viết lại những câu sau đây và sử dụng trạng từ chỉ tần suất.

  1. They go to the movies. (often)

………………………………………………………….

  1. She listens to classical music. (rarely)

………………………………………………………….

  1. He reads the newspaper. (sometimes)

………………………………………………………….

  1. Sara smiles. (never)

………………………………………………………….

  1. She complains about her husband. (always)

………………………………………………………….

  1. I drink coffee. (sometimes)

………………………………………………………….

  1. Frank is ill. (often)

………………………………………………………….

  1. He feels terrible (usually)

………………………………………………………….

  1. I go jogging in the morning. (always)

………………………………………………………….

  1. She helps her daughter with her homework. (never)

………………………………………………………….

  1. We watch television in the evening. (always)

………………………………………………………….

  1. I smoke. (never)

………………………………………………………….

  1. I eat meat. (seldom)

………………………………………………………….

  1. I eat vegetables and fruits. (always)

………………………………………………………….

  1. He listens to the radio. (often)

………………………………………………………….

  1. They read a book. (sometimes)

………………………………………………………….

  1. Pete gets angry. (never)

………………………………………………………….

  1. Tom is very friendly. (usually)

………………………………………………………….

  1. I take sugar in my coffee. (sometimes)

………………………………………………………….

  1. Ramon and Frank are hungry. (often)

………………………………………………………….

  1. My grandmother goes for a walk in the evening. (always)

…………………………………………………………………………………………..

  1. Walter helps his father in the kitchen. (usually)

…………………………………………………………………………..

  1. They watch TV in the afternoon. (never)

………………………………………………………………..

  1. Christine smokes. (never)

………………………………………………………….

Đáp án bài tập tiếng Anh trạng từ chỉ tần suất

  1. They oftentrue go to the movies.
  2. She rarelytrue listens to classical music.
  3. He sometimestrue reads the newspaper.
  4. Sara nevertruesmiles.
  5. She alwaystrue complains about her husband.
  6. I drink sometimestrue coffee.
  7. Frank oftentrue is ill.
  8. He usuallytrue feels terrible.
  9. I alwaystrue go jogging in the morning.
  10. She nevertrue helps her daughter with her homework.
  11. We alwaystrue watch television in the evening.
  12. I nevertrue smoke.
  13. I seldomtrue eat meat.
  14. I alwaystrue vegetables and fruits.
  15. He often listens to the radio.
  16. They sometimes read a book.
  17. Pete never gets angry.
  18. Tom is usually very friendly.
  19. I sometimes take sugar in my coffee.
  20. Ramon and Frank are often hungry.
  21. My grandmother always goes for a walk in the evening.
  22. Walter usually helps his father in the kitchen.
  23. They never watch TV in the afternoon.
  24. Christine never smokes.

>>> Xem thêm các chủ đề học tiếng Anh giao tiếp hữu ích

 

Bình luận bài viết
Bài viết cùng chuyên mục
Phân loại Trạng từ trong tiếng Anh: Cách sử dụng, ví dụ và bài tập

Phân loại Trạng từ trong tiếng Anh: Cách sử dụng, ví dụ và bài tập

Phân biệt Will vs Be Going to: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Phân biệt Will vs Be Going to: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Future Perfect Continuous Tense - Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Future Perfect Continuous Tense - Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Future Perfect Tense - Thì tương lai hoàn thành: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Future Perfect Tense - Thì tương lai hoàn thành: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí