Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat
Langgo
Avatar
Bài đăng, 19/12/2019
By Evans
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Phân biệt SO THAT và SUCH THAT trong cấu trúc tiếng Anh thông dụng. Bài viết bao gồm lý thuyết, cách dùng, ví dụ, [KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN] sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.
Xem thêm:
cau-truc-so-that-such-that-cau-truc-cach-dung-va-bai-tap-ap-dung

A. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG SO THAT, SUCH THAT TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

1. CẤU TRÚC So…that (quá .......đến nỗi)

S + be + so + adj + that + S + V
Ví dụ:
- The food was so hot that we couldn’t eat it. (Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)
- The girl is so beautiful that every one likes her. (Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
Các động từ chỉ tri giác như sau: seem, feel, taste, smell, sound, look….
- I felt so angry that I decided to cancel the trip.(Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi)
- She looks so beautiful that every boy in class looks at her. (Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy)
S + V(thường) + so + adv + that + S + V
Ví dụ: He drove so quickly that no one could caught him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.)
Cấu trúc So….that này cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little….
S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V
Ví dụ: She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. (Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy rất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp)
S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
Ví dụ: He drank so much milk in the morning that he felt bad. (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu)
Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that:
S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V
Ví dụ:
- It was so big a house that all of us could stay in it. (Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.)
- She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. (Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.)

2. CẤU TRÚC such...that (quá… đến nỗi mà…)

Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
(Với danh từ không đếm được thì chúng mình không dùng a/ an nhé)
Câu trúc so…that có ý nghĩa tương tự với cấu trúc such ...that nên chúng mình có thể đổi qua đổi lại giữa hai cấu trúc này đấy. Như thế này nhé:
Ví dụ:
- The girl is so beautiful that everyone likes her. (Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
=> She is such a beautiful girl that everyone likes her.
- This is such difficult homework that it took me much time to finish it. (Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời gian mới làm xong.)
Tìm hiểu thêm các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản:

3. CÁCH SỬ DỤNG cấu trúc SO THAT SUCH THAT trong tiếng Anh

Người ta dùng cấu trúc so/such .... that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.

3.1 Dùng với tính từ và phó từ
Ví dụ:
Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Terry chạy nhanh đến nỗi mà anh ấy đã phá được kỉ lục được lập ra trước đó.
3.2 Dùng với danh từ đếm được số nhiều
Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
Ví dụ:
I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.
Tôi nhận được quá ít lời đề nghị mời làm việc nên thật không khó để lựa chọn lấy một công việc.
3.3 Dùng với danh từ không đếm được
Cấu trúc là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
Ví dụ:
He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.
Ống ấy đã đầu tư quá nhiều tiền vào dự án này đến nỗi giờ không thể từ bỏ được nữa.
The grass received so little water that it turned brown in the heat.
Cỏ bị thiếu nước nên đã chuyển sang màu nâu trong nhiệt độ như thế này.
3.4 Dùng với danh từ đếm được số ít
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
HOẶC
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
Ví dụ:
It was such a hot day that we decided to stay indoors. = It was so hot a day that we decided to stay indoors.
Đó là một ngày nóng bức đến nỗi chúng tôi đã quyết định sẽ ngồi lì trong nhà.
It was such an interesting book that he couldn't put it down. = It was so interesting a book that he couldn't put it down.
Quyển sách đó hay đến nỗi anh ấy không thể rời mắt khỏi nó.
3.5 Dùng such trước tính từ + danh từ
Ví dụ:
They are such beautiful pictures that everybody will want one.
Chúng quả là những bức tranh tuyệt đẹp mà ai cũng muốn sở hữu.
This is such difficult homework that I will never finish it.
Bài tập về nhà này khó đến nỗi con sẽ không bao giờ làm được.
Lưu ý: KHÔNG được dùng so trong trường hợp này

B. Bài tập cấu trúc So that, So that trong tiếng Anh

Bài tập 1: Viết lại những câu sau

1. It was such an expensive house that nobody can buy it.
→ The house was so ________________________________________
2. The food was so good that we ate all of it.
→ It was __________________________________________________
3. The patient was too weak to get up.
→ The patient was so ________________________________________
4. This room is too dark for me to study.
→ This room is so __________________________________________
5. This room is too small for us to take the meeting
→ This room isn’t ___________________________________________
6. The test was so difficult that we couldn’t do it.
→ The test was not __________________________________________
7. The map is so old that I couldn’t read it.
→ The map is too ___________________________________________
8. He spoke so fast that we couldn’t hear him well
→ He didn’t ________________________________________________

Bài tập 2: Kết hợp những câu sau sử dụng "so……..that"

1. That woman was very tall. She could almost touch the ceiling.
__________________________________________________________
2. This coat is very big. I can't wear it.
__________________________________________________________
3. The coffee was so strong. She couldn't go to sleep.
__________________________________________________________
4. That bag was very heavy. None of us could carry it.
__________________________________________________________
5. The stadium is very large. It can hold 60,000 people.
__________________________________________________________
6. Those lessons are very difficult. He can't understand them.
__________________________________________________________
7. She was very busy. She couldn't do the housework.
__________________________________________________________
8. The climate was very bad. All the plants couldn't grow well.
__________________________________________________________
9. I'm very tired. I couldn't keep my eyes open.
__________________________________________________________
10. That boy is very lazy. He never does his homework.
__________________________________________________________

Bài tập 3: Kết hợp những câu sau sử dụng "such....that"
1. Tom was a tall man. He could almost touch the ceiling.
__________________________________________________________
2. Mary is a good swimmer. She has won two gold medals.
__________________________________________________________
3. He drank strong coffee. He couldn't go to sleep.
__________________________________________________________
4. It was a long walk. The children got tired.
__________________________________________________________
5. He told interesting stories. They all like him.
__________________________________________________________
6. The boy made rapid progress. It surprised everybody.
__________________________________________________________
7. He had a difficult exercise. He couldn't do it.
__________________________________________________________
8. The speaker gave a long talk. Most of the audience felt sleepy.
__________________________________________________________
9. We watched an exciting competition. We didn't want to go home.
__________________________________________________________
10. It was an excellent show. We all enjoyed it.
__________________________________________________________

Đáp án bài tập cấu trúc So that, Such that

Bài tập 1:

1. The house was so expensive that nobody can buy.
2. It was such good food that we ate all of.
3. The patient was so weak that he couldn’t get up.
4. This room is so dark that I can’t study.
5. This room isn’t large enough for us to take the meeting.
6. The test was not easy enough for us to do.
7. The map is too young for me to read.
8. He didn’t speak slowly enough for us to hear well.

Bài tập 2:

1. That woman was so tall that she could almost touch the ceiling.
2. This coat is so big that I can't wear.
3. The coffee was so strong that she couldn't go to sleep.
4. That bag was so heavy that none of us could caryfn.
5. The stadium is so large that it can hold 60,000 people.
6. Those lessons are so difficult that he can't understand.
7. She was so busy that she couldn't do the housework.
8. The climate was so bad that all the plants couldn't grow well.
9. I'm so tired that I couldn't keep my eyes open.
10. That boy is so lazy that he never does his homework.

Bài tập 3:

1. Tom was such a tall man that he could almost touch the ceiling.
2. Mary is such a good swimmer that she has won two gold medals.
3. He drank such strong coffee that he couldn't go to sleep.
4. It was such a long walk that the children got tired.
5. He told such interesting stories that they all like him.
6. The boy made such rapid progress that it surprised everybody.
7. He had such a difficult exercise that he couldn't do it.
8. The speaker gave such a long talk that most of the audience felt sleepy.
9. We watched such an exciting competition that we didn't want to go home.
10. It was such an excellent show that we all enjoyed it.

Trên đây là một những kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc so that such that.

Tìm hiểu thêm:

LangGo chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Bình luận bài viết
Bài viết cùng chuyên mục
Cấu trúc Because và Because of - Phân biệt cách dùng và bài tập áp dụng

Cấu trúc Because và Because of - Phân biệt cách dùng và bài tập áp dụng

Cấu trúc Neither nor và Either or - Phân biệt, cách dùng và bài tập áp dụng

Cấu trúc Neither nor và Either or - Phân biệt, cách dùng và bài tập áp dụng

Would you like trong ngữ pháp tiếng Anh - Cấu trúc, cách trả lời và bài tập áp dụng

Would you like trong ngữ pháp tiếng Anh - Cấu trúc, cách trả lời và bài tập áp dụng

14 trang web giúp kiểm tra lỗi ngữ pháp và chính tả tiếng Anh tốt nhất

14 trang web giúp kiểm tra lỗi ngữ pháp và chính tả tiếng Anh tốt nhất

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí