Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Tiếp tục với series “phrasal verbs”, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học về các cụm động từ. Mặc dù cụm động từ được coi là khó khăn với các học sinh khi bắt đầu biết tới tiếng Anh vì vừa khó mà lại vừa nhiều, thì hôm nay mình xin giới thiệu với các bạn các cụm động từ thường đi với “take” nhé!!!

CÁC CỤM PHRSAL VERBS ĐI VỚI TỪ “TAKE”

1. Take off

Nghĩa đầu tiên của từ “take off” đó là cởi bỏ cái gì đó, thường là quần áo

Eg: The weather is scorching hot, so I decide to take my jacket off.

Nghĩa tiếp theo của “take off” đó chính là cất cánh (thường dùng với các loại phương tiện hàng không chả hạn như máy bay)

Eg: I felt petrified when the plane took off.

Eg: The plane took off at 8.30 a.m.

Eg: The plane took off three hours late.

Eg: When should we expect to take off?

Giống như các cụm động từ khác, “take off” mang rất nhiều nghĩa. Cụ thể, “take off” mang ý nghĩa là nghỉ ngơi, hoặc dành thời gian sau khi làm việc xong.

Eg: I took several days off to travel around the world.

Bên cạnh đó, “take off” còn mang nghĩa là “đột nhiên thành công hoặc trở nên phổ biến”:

Eg: Her singing career had just begun to take off.

Eg: With all that publicity, the business really took off.

Eg: His career really took off after that concert.

Eg: The new product really took off among teens.

Eg: She became an ethical financial adviser ten years ago, just as green investing began to take off.

Eg: He taught for years before his writing career took off.

Còn xét về chuyên ngành kinh tế, “take off” còn có nghĩa là “sự tăng trưởng về giá trị hoặc số lượng”:

Eg: The shares took off, climbing more than 130%.

Eg: The time to protect your finances from inflation is now, before prices really take off.

Có một điểm đáng đặc biệt đó là động từ “take” thường đi kèm với một giới từ tạo ra một nét nghĩa cơ bản trong tiếng Anh, chả hạn như “take” – nghĩa thông thường là đem theo hoặc mang vác một cái gì đó khi bạn đi đây đi đó. Sau đây là một cụm động từ cũng được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh đó là:

2. Take back

Cụm động từ này có nghĩa là trả lại cái gì đó sau khi bạn mua (ở cửa hàng).

Eg: I see this is not my size, so I decide to take it back and get a refund.

Eg: Someone has left their key here. Therefore, I decide to take it to the security man and then they can take it back if necessary.

Eg: If the skirt doesn't fit, you can take it back.

Eg: I took the radio back because it was faulty.

Ngoài ra, “take back” còn có nghĩa là “return” – quay trở lại:

Eg: Is it too small? Take it back and get a refund.

“Take back” còn có nghĩa là đính chính lại thông tin không đúng:

Eg: He took the faulty kettle back and demanded a refund.

3. Take away

Cụm động từ này có nghĩa là di dời, hoặc di chuyển thứ gì đó ra khỏi một nơi cụ thể.

Eg: I make sure that my wife takes the old bed away my villa.

Eg: Mum was so cross with him, she threatened to take all his toys away.

Eg: The men didn't come to take the rubbish away.

Eg: I can't eat any more, thanks - you can take it away now.

Eg: I was a bit worried when an official came and took my passport away.

Eg: Every individual has rights that must never be taken away.

Trong toán học, “take away” còn có nghĩa là “phép trừ”:

Eg: Four take away two is two.

Eg: If you take 4 away from 12 you get 8.

4. Take out

Cụm động từ này có nghĩa là mời ai đó đi đâu đó vui chơi, ăn uống:

Eg: My director is taking me out to celebrate a big party.

Trong ngân hàng, “take out” có nghĩa là rút tiền từ ngân hàng, công ty,…:

Eg: I took out some money for the weekend.

Eg: I’m going to take out a life insurance policy.

Eg: He had to take out a loan to pay his taxes.

5. Take after

Có nghĩa là trông nom ai đó (thường là những người đã lớn tuổi)

Eg: Taking after parents is one of the most responsible duties if you live in Asia.

Eg: He takes after his mother/his mother's side of the family.

Eg: Lazy? He takes after his father.

Eg: She takes after me with her love of horses.

Eg: I hope the children don't take after their grandfather.

6. Take in

Nếu như ai đó bị “taken in”, có nghĩa là họ bị ai đó lừa phỉnh hoặc lừa gạt về một điều gì đó.

Eg: I was taken in, but it was too late to realize that he fooled me for ages.

Eg: She took me in completely with her story.

Eg: Don't be taken in by his charm—he's ruthless.

7. Take over

Có nghĩa là bạn có trách nhiệm, hoặc đảm đương một chức vụ, hoặc công việc của ai đó.

Eg: John took over as a CEO 3 years ago.

Eg: Paul's daughter took over the job in 2017.

Eg: Gerald Ford took over the presidency after Nixon resigned.

Eg: The army is threatening to take over if civil unrest continues.

Bên cạnh đó, “take over” còn có nghĩa là thay thế cái gì, trở nên to hơn và quan trọng hơn:

Eg: Try not to let negative thoughts take over.

Eg: It has been suggested that mammals took over from dinosaurs 65 million years ago.

Eg: In your teens, peer-group friendships may take over from parents as the major influence on you.

8. Take up

Khi bạn “take up” một thứ gì đó, thì có nghĩa là bạn bắt đầu làm nó:

Eg: My sister has taken up going to the gym recently

Eg: I take up extreme sports when I think I’m still young.

Ngoài ra, “take up” còn có nghĩa là “điền vào hoặc sử dụng một lượng không gian hoặc thời gian”:

Eg: The table takes up too much room.

Eg: I won't take up any more of your time.

Eg: Her time is fully taken up with writing.

Nguồn: Cambridge and Oxford Dictionary (Defintions & Examples)

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí