Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Có rất nhiều học sinh khi mới bắt tay vào học tiếng Anh thì đều than rằng “phrasal verbs” là một nỗi ám ảnh lớn, và càng học thì càng thấy khó khăn và khó nhớ bởi có cả một “biển trời” cụm động từ xuất hiện trong tiếng Anh. Đặc biệt hơn là các cụm động từ này lại hay thường đi với các động từ được lặp lại một cách thường xuyên chả hạn như “take, set, make, do, etc.” Vì vậy, hôm nay mình đã chọn lọc ra 5 cụm động từ có lẽ là khá phổ biến, nhưng lại được dùng đa dạng trong mọi văn cảnh. Nếu bạn có thể học 5 cụm từ này thì chắc chăn bạn sẽ gây được cảm tình với giám khảo IELTS.

5 PHRASAL VERBS GÂY ẤN TƯỢNG VỚI GIÁM KHẢO IELTS

1. Carry out

Đây là một cụm động từ quá phổ biến trong tiếng Anh, có lẽ là thuộc hàng căn bản nhất của phrasal verbs. Tuy nhiên, đây lại được coi là một cách nói trang trọng hơn từ “do”. Chúng ta có thể sử dụng cụm động từ này khi nói về công việc, hoặc thí nghiệm.

Eg: The government are carrying out to impose taxes in bridges.

Eg: Dr Carter is carrying out research on early Christian art.

Eg: The hospital is carrying out tests to find out what's wrong with her.

Eg: Our soldiers carried out a successful attack last night.

Eg: It is hoped that the kidnappers will not carry out their threat to kill the hostages.

Eg: Don't blame me, I'm only carrying out my orders/instructions.

Có một trường hợp đặc biệt hơn của từ “carry out” đó là chúng ta có thể dùng tân ngữ xen giữa cụm động từ nếu, nếu tân ngữ đó là một đại từ.

Eg: I will meet the payroll for the employees if they carry their work out.

2. Point out

Nghĩa đầu tiên của từ “point out” chính là giúp ai đó nhận ra cái gì.

Eg: He pointed out some strange customs when I visited several countries.

Eg: She was quick to point out that it wasn't her fault.

Eg: They credited my account with $20 after I pointed out the error.

Eg: The mechanic pointed out the repair on the front of my car.

Eg: The curator guided us round the gallery, pointing out the most famous paintings in the collection.

Eg: A couple of alert readers wrote in to the paper pointing out the mistake.

Nghĩa thứ 2 của từ “point out” chính là chỉ ra cái gì đó, hoặc nói rõ với ai, đặc biệt là để hỗ trợ cho lập luận của bạn:

Eg: I pointed out the benefits of working out on a daily basis.

Điều đặc biệt nữa đó là “point out” thường đi với một mệnh đề sau “that”.

Eg: I pointed out that he bought me flowers on Friday.

Eg: I'd like to point out that the stock rose as high as $16 in April.

3. Set up

Cụm động từ mang nghĩa là bắt đầu mở một công ty hoặc một tổ chức doanh nghiệp nào đó.

Eg: The corporation was set up by a Vietnamese business executive.

Eg: She sets up a campaign for women rights.

Eg: One way in which people are responding to such pressures is by setting up on their own, often by selling their services to their former employers.

Eg: She wants to repay the committee for the help she received when setting up in business.

4. Sort out

Nghĩa đầu tiên của từ “sort out” đó chính là giải quyết một vấn đề nào đó một cách thành công.

Eg: Being the disabled impedes me to engage in social community, yet I will sort it out soon.

Eg: If you can wait a moment, I'll sort it all out for you.

Eg: You load up the car and I'll sort the kids out.

Nghĩa thứ hai của từ “sort out” đó chính là sắp xếp một thứ gì đó không ngăn nắp vào đúng vị trí của nó.

Eg: My life is going to be pretty messed up, but he said: “I will sort it out for you”.

Eg: The cupboards need sorting out.

Eg: I sorted the clothes out into two piles.

Eg: If you're going to the bus station, can you sort out the tickets for tomorrow?

Eg: If he can't get his talk sorted out, we'll have to ask someone else.

Ngoài ra, “sort out” có nghĩa là “phân loại”:

Eg: Could you sort out the toys that can be thrown away?

Eg: It was difficult to sort out the lies from the truth.

5. Put off

Nghĩa thứ nhất của cụm động từ này là trì hoãn, hoặc đẩy lùi cái gì đó sau một khoảng thời gian.

Eg: I have to talk to her that I put off that meeting after Friday.

Eg: The meeting has been put off for a week.

Eg: I can't put off going to the dentist any longer.

Eg: I've put off talking to him about this for far too long.

Eg: The meeting has been put off for a week.

Eg: They decided to put the wedding off until his brother had returned from Brazil.

Nghĩa thứ hai của cụm từ “put off” đó chính là làm ai đó nản chí, hoặc không thích cái gì đó.

Eg: I like to go to the cinema with my girlfriend, but I don’t find any stable job currently. Therefore, money is the key thing that puts me off.

Eg: I used to drink milk, but I was really put off when I see humans treating them violently.

Eg: She's very clever but her manner does tend to put people off.

Eg: Don't be put off by how it looks—it tastes delicious.

Điều đặc biệt nữa là sau cụm động từ “put off”, động từ đứng ở đằng sau phải thêm đuôi “-ing”.

Eg: The teacher puts me off making my dream come true.

Eg: She put off getting married until it was too late.

Nguồn: Cambridge & Oxford Dictionary (Definitions & Examples)

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí