Chúng ta có thể thấy rằng cụm động từ là một trong số những trở ngại đối với các bạn học tiếng Anh vì thường xuyên bắt gặp chúng đi với những động từ vô cùng quen thuộc nhưng lặp lại rất nhiều với các giới từ khác nhau khiến chúng ta không sao nhớ hết nổi chả hạn như “give, set, put, ect.”. Tuy nhiên đó là tiếng Anh, không có cách nào khác là chúng ta tích lũy từ vựng theo ngày và dần dần bạn sẽ dần hiểu hết các cụm động từ cũng như những nghĩa đi kèm với nó. Vậy hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu các phrasal verbs đi kèm với từ “get” thì bao gồm những cụm động từ nào nhé!!!
1. Get back
Cụm động từ này bằng nghĩa với “return” – quay lại điểm hoặc nơi xuất phát cũ
Eg: I got back my house when I realized that I lost my keys somewhere.
Eg: If you get back in time, you can come with us.
Eg: When we got back to the hotel, Ann had already left.
Eg: We didn't get back from the cinema until midnight.
Eg: We got back from holiday to discover that we had been burgled.
Eg: Malcolm gets back from work in half an hour.
Eg: Give me a call when you get back.
Eg: When I finally got back, I found my car had been clamped.
Bên cạnh đó, “get back” còn có nghĩa là lấy lại được đồ vật đã mất
Eg: She's got her old job back.
Eg: I never lend books—you never get them back.
2. Get up
Có nghĩa là bạn thức dậy và đi ra khỏi giường
Eg: I got up at 6 o’clock, but I’m so lazy to do exercise.
Eg: He always gets up early.
Eg: Could you get me up at 6.30 tomorrow?
Một nghĩa nữa của từ “get up” đó chính là đứng lên “stand up”
Eg: Don’t lie on my bed, please get up!
Eg: The referee urged both players to get up.
Eg: After the fall, he got up and dusted himself off.
Eg: Get up and show your appreciation.
Eg: He knocked the drink over as he was getting up from the chair.
Eg: 'Don't get up. I'll let myself out.'
Eg: The whole audience got up and started clapping.
3. Get on/off
Chúng ta thường sử dụng cụm từ này khi chúng ta muốn rời khỏi một phương tiện nào đó chả hạn như xe buýt.
Eg: I get on/off my bus when I’m a student at university.
Ngoài ra, “get on” còn có nghĩa “làm tốt cái gì đó (thường trong nói chuyện, giao tiếp”)
Eg: He's getting on very well at school.
Eg: How did you get on at the interview?
Hay “get on with” có nghĩa là “dễ nói chuyện, hòa đồng”
Eg: She's never really got on with her sister.
Eg: She and her sister have never really got on.
Eg: We get along just fine together.
Còn “get off” còn có nghĩa là “đi ngủ” = “go to sleep”:
Eg: I had great difficulty getting off to sleep.
Eg: They couldn't get the baby off till midnight.
“Get off” còn mang nghĩa “dừng tranh luận”:
Eg: Please can we get off the subject of dieting?
Eg: I couldn't get him off politics once he had started.
Hay “get off” có nghĩa là “giúp ai đó (thoát tội, thoát khỏi hình phạt)”:
Eg: He was lucky to get off with a small fine.
Eg: A good lawyer might be able to get you off.
4. Get out
Khi chúng ta sử dụng “get out” thì có nghĩa là chúng ta rời khỏi một chỗ nào đó.
Eg: Please get out from my office. I don’t want to see you anymore.
Eg: You ought to get out of the house more.
Eg: She screamed at me to get out.
Không “Get out” có nghĩa là “sản xuất hoặc xuất bản một cái gì đó:
Eg: Will we get the book out by the end of the year?
Hay “get out” còn có nghĩa là “khó khăn để nói ra cái gì”:
Eg: She managed to get out a few words of thanks.
5. Get away with
Khi bạn “get away with” làm một thứ gì đó không tốt hoặc đáng lí ra phải làm điều gì đó nhưng bạn đã không làm, tuy nhiên lại không một ai khiển trách bạn.
Eg: He is always absent in any lectures at school, I don’t know how he get away with passing every exam.
Hay “get away with” còn có nghĩa là “ăn cắp cái gì”:
Thieves got away with computer equipment worth $30 000.
“Get away with” còn mang nghĩa là “bị phạt nhẹ”:
Eg: He was lucky to get away with only a fine.
Hay “get away with” mang nghĩa là “thoát tội”:
Eg: If I thought I could get away with it, I wouldn't pay my taxes at all.
Eg: By jumping over the barriers, he got away without paying for a ticket.
Eg: Everyone thinks he's guilty of the robbery, but it looks like he's going to get away with it.
Eg: It's time they put a stop to his bad behaviour. He's been getting away with it for too long.
Eg: She's determined that her students will not get away with plagiarism.
Eg: That's such an old trick. I can't believe he gets away with it.
6. Get over
Khi bạn “get over” một chuyện gì đó khó khăn trong cuộc sống hay mắc một căn bệnh, thì có nghĩa là bạn đã vượt qua nó.
Eg: I know being dumped is so painful, but now try to get over it.
Eg: They’re upset that you didn’t call, but they’ll get over it.
Eg: She’s just getting over the flu.
Eg: I can’t get over how short he is (= it surprised me).
Eg: He was disappointed at not getting the job, but he'll get over it.
Eg: OK, so you lost. Get over it!
Eg: I'll be glad to get the exam over and done with.
“Get over” còn có nghĩa là “làm rõ cái gì với ai”:
Eg: He didn't really get his meaning over to the audience.
Nguồn: Cambridge and Oxford Dictionary (Defintions & Examples)