Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Chúng ta có thể thấy trong bài thi IELTS, từ vựng có lẽ là một phần không thể thiếu để xây “nền móng” tiếng Anh vững chắc. Chắc hẳn có không ít lần bạn vò đầu bứt tai vì học mãi không bao giờ là đủ.

Vậy có khi nào bạn để ý tới các “synonyms” hay còn gọi là từ đồng nghĩa chưa? Nếu như bạn là người mới bắt đầu luyện thi IELTS thì bài viết về từ đồng nghĩa dưới đây thực sự bổ ích cho bạn.

1. Từ đồng nghĩa là gì?

TẦM QUAN TRỌNG CỦA TỪ ĐỒNG NGHĨA TRONG BÀI THI IELTS

Từ đồng nghĩa là các từ mang nét nghĩa gần giống hoặc giống y hệt nhau. Từ đồng nghĩa mang rất nhiều sắc thái khác nhau, đôi khi được chia ra làm hai loại: đồng nghĩa toàn phần hay đồng nghĩa bán toàn phần.

Đồng nghĩa toàn phần là các từ mặc dù khác nhau về cách đọc nhưng ý nghĩa thì hoàn toàn giống nhau, bạn có thể luận phiên sử dụng chúng trong các trường hợp.

Còn đồng nghĩa bán toàn phần là các từ cách viết và cách nói khác nhau, và đặc biệt hơn là nét nghĩa có một phần giống nhau chứ không phải là giống nhau hoàn toàn.

Ví dụ như có rất nhiều từ đồng nghĩa với “beautiful” chả hạn như: pretty, good-looking, gorgeous, etc. Như các bạn hiểu “beautiful” là một vẻ đẹp thu hút người đối diện, có thể tương đương với từ “attractive”.

Còn “pretty” cũng mang nghĩa là đẹp, nhưng cái đẹp ở đây là tính chất nhỏ nhắn, xinh xắn. “Good-looking” cũng mang tính chất là đẹp, nhưng dừng ở mức độ ưa nhìn. Còn “gorgeous” thì lại mang sắc thái đẹp kiểu gợi cảm mang thiên hướng “sexually attractive”.

Vậy nên để thực sự học được từ đồng nghĩa một cách chính xác và phù hợp với văn cảnh, tránh trường hợp sử dụng sai ngữ cảnh (context) dễ khiến người nghe bị hiểu nhầm, thì việc các bạn tra từ điển kĩ càng kết hợp với đặt nhiều ví dụ sẽ giúp các bạn nhớ từ vựng lâu hơn.

2. Từ đồng nghĩa quan trọng như thế nào trong bài thi IELTS

TẦM QUAN TRỌNG CỦA TỪ ĐỒNG NGHĨA TRONG BÀI THI IELTS - Ảnh 2

2.1. Tránh lặp từ

Đúng là vậy, khi bạn sử dụng thành thạo từ đồng nghĩa, bạn sẽ không bị vướng mắc trong tình huống khó khăn là làm sao để bài viết và bài nói IELTS không bị lặp từ tránh tạo ra sự nhàm chán cho người xem, người nghe.

Học từ đồng nghĩa sẽ giúp bạn tăng khả năng paraphrase của mình theo cấp độ số nhân. Có thể mới đầu sẽ rất khó khăn trong việc nhớ từ vựng nhưng nếu bạn làm nhiều và học nhiều bạn sẽ quen với cách học đó

2.2. Tiết kiệm thời gian tra từ điển

Khi chúng ta học từ đồng nghĩa, chúng ta sẽ ghi nhớ các từ vựng theo một chuỗi. Nếu các bạn học từng từ đơn lẻ thì bạn vẫn có thể đạt được band điểm như bạn muốn nhưng sẽ lâu hơn vì mỗi lần có từ mới là chúng ta lại phải tra xem từ đó là gì và nghĩa của chúng như thế nào, sẽ rất tốn thời gian.

Thay vào đó, bạn có thể học một từ nhưng biết tới 10 từ đi kèm với nó không những mở rộng vốn từ vựng mà còn xâu chuỗi được các từ vựng với nhau. Nếu lần sau gặp lại từ đồng nghĩa bạn sẽ không phải mất công tra từ điển nữa, rất thuận tiện và tiết kiệm thời gian phải không nào?

2.3. Tăng khả năng diễn đạt

Bởi lẽ ngôn ngữ thì luôn luôn vận động và phát triển, nếu bạn chỉ học duy nhất một cách dùng từ thì sẽ khiến bạn cảm thấy mất hứng thú với ngôn ngữ mà mình đang học. Chính vì vậy mà việc sử dụng từ đồng nghĩa sẽ khiến các bạn diễn tả từ vựng theo nghĩa phong phú hơn.

Ví dụ như khi bạn nói rằng tôi thích cái này, tôi thích cái kia, thì ngay lập tức não của bạn nhảy ra từ “like”, nhưng nếu chúng ta sử dụng từ này mãi thì cũng nhàm.

Thay vào đó, chúng ta có vô số từ đồng nghĩa của “like” chẳng hạn như “enjoy, be fond of, be keen on, adore”, hay cụm collocation như “have a predilection” hay “be one’s cup of tea” cũng là những cách nói độc đáo hơn là khi chúng ta chỉ sử dụng từ “like”.

Điều đó rút ra rằng ngôn ngữ là sự vận động không ngừng, mỗi một năm lại có một sự cải biến mới, vậy nên học ngôn ngữ giống như học cả đời vậy, học không bao giờ là hết, không bao giờ là đủ.

Cứ chăm chỉ và cần mẫn đến một ngày nào đó bạn sẽ cảm thấy mình “không ngán” với bất kể thứ gì liên quan tới tiếng Anh. Chúc các bạn sớm thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình!!!

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí