Tham gia vào một cuộc họp là một thử thách kinh điển với đối tượng không phải người bản ngữ. Khi nào thì bạn được cho phép đóng góp ý kiến và làm cách nào để diễn đạt từ ngữ đúng mực? Khi nào là thời điểm thích hợp để đặt câu hỏi và cách ứng phó với những lời phản biện oái ăm? Bạn phải làm gì nếu thực sự phải điều hành một cuộc họp?
Bài viết cung cấp cho bạn những kiến thức tiếng Anh cơ bản về hội nghị và review tài liệu tiếng Anh cơ bản dùng trong hội nghị "English for Meetings" - cuốn sách tiếng Anh cốt lõi cho người muốn bước chân vào hội nghị sử dụng tiếng Anh với tâm thế tự tin nhất.
A. CÁC MẪU CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG TRONG HỘI NGHỊ
1. Tiếng Anh hội nghị - Cách mở đầu cuộc họp
Everyone has arrived now, so let’s get started. – Tất cả mọi người đã có mặt, chúng ta bắt đầu thôi nhỉ.
If we are all here, let’s start the meeting. – Nếu tất cả đã đông đủ, chúng ta sẽ bắt đầu cuộc họp.
Shall we get down to business?– Chúng ta bắt đầu vào việc luôn chứ?
Hello everyone. Thank you for coming today. – Chào mọi người. Cảm ơn vì đã có mặt tại buổi họp hôm nay.
Okay, let’s begin. Firstly, I’d like to welcome you all. – Vâng, chúng ta bắt đầu thôi. Trước tiên, chào mừng tất cả mọi người.
I’d like to extend a warm welcome to …- Tôi muốn gửi lời chào mừng tới ….
Thank you so much for meeting with me today. – Rất cảm ơn tất cả mọi người đã đến tham dự hôm nay.
For those of you who don’t know me yet, I am …– Xin giới thiệu với những người mới, tôi là…
I know most of you, but there are a few unfamiliar faces. I am … – Hầu hết chúng ta đều đã biết nhau, nhưng cũng có một vài gương mặt mới. Tôi là …
Firstly, I’d like to introduce … – Đầu tiên, tôi xin phép giới thiệu…
I’d like to take a moment to introduce … – Tôi muốn dành một chút thời gian để giới thiệu…
We are pleased to welcome … – Chúng tôi vui mừng hoan nghênh…
(Name) will be presenting the … – [Tên người phát biểu] sẽ trình bày về…
(Name) has kindly agreed to give us a report on … – [Tên người phát biểu] sẽ gửi chúng ta báo cáo về ….
(Name), would you mind taking notes / taking the minutes today please? – [Tên thư ký cuộc họp] , anh/chị có thể ghi chép lại nội dung cuộc họp hôm nay được không?
2. Tiếng Anh hội nghị - Cách xin phép đưa ra ý kiến
May I have a word? – Tôi có đôi lời muốn nói.
I’m positive that… – Tôi lạc quan là
I (really) feel that… – Tôi thật sự cảm thấy là
In my opinion… – Theo tôi/ Theo quan điểm của tôi…
If you ask me,… I tend to think that… – Nếu bạn hỏi tôi,… tôi nghĩ là
May I come in here? – Tôi có thể nêu ý kiến/ trình bày ở đây ko?
Excuse me for interrupting. – Xin lỗi vì đã ngắt lời.
3. Tiếng Anh hội nghị - Cách đặt câu hỏi
Are you positive that…? – Bạn có lạc quan rằng…?
Do you (really) think that…? – Bạn có thực sự nghĩ là?
[Name] can we get your input? – Hãy cho chúng tôi biết ý kiến của bạn?
How do you feel about…? – Bạn nghĩ sao về…/ Bạn cảm thấy…. thế nào?
Does anyone has questions? – Có ai thắc mắc gì không?
4. Tiếng Anh hội nghị - Đưa ra bình luận/ bày tỏ thái độ về ý kiến của người khác
That’s interesting .– Rất thú vị
I never thought about it that way before. – Trước đây tôi chưa bao giờ nghĩ như vậy/ theo cách đó
Good point! – Ý hay đấy!
I get your point. – Tôi hiểu ý của anh.
I see what you mean. – Tôi hiểu điều điều anh đang nói.
Exactly! – Chính xác!
I totally agree with you. – Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.
That’s exactly the way I feel. – Đó cũng chính là điều tôi nghĩ.
I have to agree with (name). – Tôi phải đồng ý với…
Unfortunately, I see it differently. – Thật không may, tôi có cách nghĩ khác.
Up to a point I agree with you, but… – Tôi đồng ý với bạn, nhưng
(I’m afraid) I can’t agree. – Rất tiếc, tôi ko thể đồng ý/ ko có cùng quan điểm/ suy nghĩ.
That’s not what I meant. – Ý tôi không phải vậy.
Please go straight to the point. – Làm ơn đi thẳng vào vấn đế.
Keep to the point, please.- Xin đừng lạc đề.
5. Tiếng Anh hội nghị - Đưa ra đề nghị
I suggest/recommend that… – Tôi đề xuất/ gợi ý là…
We should… – Chúng ta nên…
Why don’t you…. – Tại sao bạn không …?
How/What about… – Thế còn việc …?
I think we’d better leave that for another meeting. – Tôi nghĩ chúng ta nên thảo luận điều đó ở cuộc họp sau đi.
6. Tiếng Anh hội nghị - Làm rõ vấn đề
Let me spell out… – Để tôi giải thích/ làm rõ
Have I made that clear? – Như vậy đã rõ chưa?
Do you see what I’m getting at? – Bạn có hiểu điều tôi đang nói ko?
Let me put this another way… – Để tôi giải thích theo cách khác
I’d just like to repeat that… – Tôi muốn nhắc lại/ nhấn mạnh rằng
7. Tiếng Anh hội nghị - Yêu cầu giải thích rõ hơn
I don’t quite follow you. What exactly do you mean? – Tôi không theo kịp bạn. Điều bạn thực sự muốn nói là gì?
Could you explain to me how that is going to work? – Bạn làm ơn giải thích giúp tôi là cái này làm tnao? Hoạt động tnao?
I don’t see what you mean. Could we have some more details, please? – Tôi không hiểu ý của bạn. Anh làm ơn đưa thêm một số chi tiết được không?
8. Tiếng Anh hội nghị - Yêu cầu nhắc lại một thông tin
Could you repeat what you just said? – Tôi e rằng tôi chưa hiểu phần đó. Anh có thể nói lại không?
I didn’t catch that. Could you repeat that, please? – Tôi chưa theo kịp phần đó. Anh có thể làm ơn nhắc lại không?
I missed that. Could you say it again, please? – Tôi bỏ lỡ phần đó. Anh làm ơn nói lại được không?
Could you run that by me one more time? – Anh có thể nhắc lại/ trình bày lại một lần nữa giúp tôi không?
9. Tiếng Anh hội nghị - Tham khảo ý kiến
We haven’t heard from you yet, [name]. – Tôi vẫn chưa nghe thấy bạn phát biểu/ cho ý kiến.
Would you like to add anything, [name]? – Anh có bổ sung gì không?
Has anyone else got anything to contribute? – Còn ai có ý kiến đóng góp gì không?
Are there any more comments? – Còn nhận xét/ ý kiến gì thêm không?
10. Tiếng Anh hội nghị - Kết thúc cuộc họp
I think we’ve covered everything. Thanks for your contributions. - Tôi nghĩ rằng chúng ta đã bàn về tất cả các vấn đề. Cảm ơn sự đóng góp của mọi người,
I think we can close the meeting now. - Tôi nghĩ chúng ta có thể kết thúc cuộc họp bây giờ.
B. Download Tài liệu tiếng Anh về hội nghị - English for Meetings
1. Cấu trúc của sách tiếng Anh English for Meetings
Tham gia vào một cuộc họp - meeting là một thử thách kinh điển với đối tượng không phải người bản ngữ và có đôi điều lo lắng nhất định. Khi nào thì bạn được cho phép đóng góp ý kiến và làm cách nào để diễn đạt từ ngữ đúng mực? Khi nào là thời điểm thích hợp để đặt câu hỏi và cách ứng phó với những lời phản biện oái ăm? Bạn phải làm gì nếu thực sự phải điều hành một cuộc họp?
English for Meetings là vũ trang quan trọng đại diện cho toàn bộ các kĩ năng nói mà bạn cần luyện tập để bước vào hội nghị với tâm thế tự tin nhất. Cuốn sách bao gồm các từ vựng và cách diễn đạt mà bạn sẽ được học một cách dễ dàng và áp dụng ngay lập tức.
English for Meetings bao gồm 6 bài học lớn, mỗi bài đại diện cho một kĩ năng xuyên suốt trong hội nghị. Bài 1 giải quyêt vấn đề làm sao để dàn xếp một cuộc họp và cũng bao gồm cách diễn đạt cần thiết khi thông báo cuộc họp. Theo sau đó, là các chủ đề quan trọng khác, ví dụ như cách để tạo cuộc nói chuyện nhỏ - small talk khi bắt đầu hội nghi, cách bắt đầu cuộc họp, cách đưa ra quan điểm và cách để cắt ngang một vấn đề.
English for Meetings dạy bạn cách nói chuyện đúng mực khi ở vị trí chủ trì hay người tham dự cuộc họp. Bạn cũng có thể hiểu về cách dàn xếp sự kiện và viết biên bản trong một cuộc họp.
Mỗi bài học bắt đầu với phần mở đầu, gồm có các bài tập nhỏ, suy nghĩ hoặc một câu đố. Theo sau đó là các đoạn hội thoại, văn bản và các tài liệu đi kèm với các bài tập thực hành.
Sách được thiết kế rất rõ ràng và nhất quán về nội dung từ đầu đến cuối; tất cả các bài học có bố cục đa dạng về các hoạt động để người học luyện tập; nội dung kiến thức bằng tiếng anh của chuyên ngành gắn liền với những tình huống thực tế trên môi trường công sở, mang tính ứng dụng và thực hành cao, có nhiều hình ảnh minh họa giúp người học phát triển toàn diện vốn từ vựng và khả năng đọc – hiểu của mình. Những bài nghe tình huống thực tế (bao gồm hội thoại, thuyết trình, bài giảng) sẽ cho phép bạn luyện tập kĩ năng listiening toàn diện và thúc đẩy kĩ năng giao tiếp của bạn. Đây cũng là cách học thông minh và quan trọng để người học ứng dụng từ lý thuyết vào thực hành đến thực tiễn.
Ở cuối mỗi bài là phần Output - đầu ra, nơi bạn tìm thấy các bài đọc ở các chủ đề liên qua như video hội nghị. Cuối cùng, cuốn sách khép lại với một bài kiểm tra dựa trên tất cả những gì bạn đã học được trong các bài học trước đó. Bạn cũng có thể tìm thấy Answer key ở cuối sách để tự đánh giá khả năng và sự tiến bộ của mình.
2. Ai nên sử dụng sách tiếng Anh về hội nghị
- Người làm việc trong môi trường quốc tế.
- Người làm việc trong môi trường công sở có sử dụng tiếng Anh.
- Học sinh, sinh viên hoặc người có mong muốn nâng cao trình độ tiếng Anh giao tiếp.
3. Hướng dẫn download sách tiếng Anh - English for Meetings
Bộ tài liệu bao gồm pdf và audio. Download tài liệu tiếng Anh full tại đây
Giải nén file: Chọn file vừa tải xuống, click chuột phải và chọn một trong các lệnh Extract xuất hiện bên trong. Dùng “Extract here” để giải nén ngay tại file vừa download, dùng “Extract file” để chuyển sang các thư mục khác, tùy thuộc vào nhu cầu và cách bạn quản lý file.
Hi vọng qua bài viết này, bạn đã chọn được bộ tài liệu tiếng Anh để hoàn thiện trình độ và kĩ thuật ứng phó trong mỗi cuộc họp quan trọng. Mỗi ngày hãy dành thêm 30 phút để nghiên cứu tài liệu và thực hành để luôn active khi gặp tình huống cụ thể nhé! LangGo chúc bạn học tiếng Anh thành công!