Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat
Langgo
Avatar
Bài đăng, 21/01/2020
By Evans

Present Perfect Continuous Tense - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

A. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Nó dùng để diễn tả những sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lại. Có thể thấy đây thì thì tiếng Anh được sử dụng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy sự ảnh hưởng của sự việc hoặc kết quả của sự việc kéo dài tới hiện tại.

B. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc của Thì hiện tại hoàn thành là
have/has + been + V-ing (present participle)

Ví dụ:
They have been learning English.
I have been waiting for one hour.

Cách viết tắt trong thì hiện tại hoàn thành:
Chủ ngữ và trợ động từ đầu tiên thường được viết tắt khi được dùng trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong văn nói và văn viết thân mật (informal writing)

Have = ‘ve
Has = ‘s

Ví dụ:
I‘ve been writing.
The car‘s been giving trouble.

C. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động dài được bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến thời điểm nói.
Ví dụ:
I‘ve been living in Ireland for almost 4 years.
I‘ve been studying all day and I’m absolutely exhausted now.

2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động gần đây và có bằng chứng hoặc kết quả ở hiện tại.
Ví dụ:
You’ve lost a lot of weight. Have you been going to the gym?
Her eyes are red because she‘s been crying all evening.

3. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng trong những tình huống ngắn hơn hoặc mang tính tạm thời.
Ví dụ:
Have they been learning English this week?

Lưu ý:
Luôn luôn sử dụng thì hiện tại hoàn thành (không phải tiếp diễn) với các động từ sau: believe, know, understand, like/dislike, belong, own:

Ví dụ:

We‘ve known each other since we were kids.
I‘ve never understood math very well.
He‘s always liked sports.

D. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. For: nói về khoảng thời gian. Không cần thiết phải nhắc đến chính xác số lượng, nhưng cần đề cập đến một khoảng thời gian.
Ví dụ:
He has lived in Paris for a long time.
Anh ấy sống ở Paris trong khoảng thời gian dài
We’re going to New York for the weekend.
Chúng tôi đến NY trong khoảng cuối tuần.

2. Since: đề cập đến điểm thời gian cụ thể
Ví dụ:
I have lived here since 2010.
Tôi sống ở đây từ 2010.
I have been walking since 5 p.m.
Tôi đã đi bộ từ 5h chiều

3. All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Ví dụ: They have been working in the field all the morning.
Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.

E. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Chia các động từ sau đây sang thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

1. I (try) to learn English for years.
2. I (wait) for two hours, but she (not come ) yet.
3. She (read) all the works of Dickens. How many have you (read)?
4. I (wait) hear nearly half an hour for my girlfriend Joana; Do you think she (forget) to come?
5. Mary (rest) in the garden all day because she (be) ill.
6. Although john (study) at the university for five years he (not get) his degree yet.
7. Jack (go) to Switzerland for a holiday; I never (be) there.
8. We (live) for the last five months, and just ( decide) to move.
9. You already (drink) 3 cups of tea since I (sit) here.
10. That book (lie) on the table for weeks. You (not read) it yet?

Bài tập 2: Đọc những tình huống sau và hoàn thành câu

1. It's raining.The rain started two hours ago.
= > It's been raining for two hours.

2. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes.
= > We ..... for 20 minutes.

3. I'm learning Spanish. I started classes in December.
= > I ..... since December.

4. Mary is working in London. She started working there on 18 January.
= > ....... since 18 January.

5. Our friends always spend their holidays in Italy.
= > They started goingthere years ago. ....... for years.

Đáp án thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1:

1. have been trying/ have not succeeded
2. have been waiting / hasn’t come
3. has read /have you read
4. have been waiting / has forgot
5. has been resting / has been
6. has been studying / has not got
7. has gone / has never been
8. have been living / have just decided
9. have already drunk / have been sitting.
10. has been lying / haven’t you read

Bài tập 2:

2. have been waiting

3. have been learning Spanish

4. she has been working there

5. they've been going there

>>> Xem thêm: 12 Thì Động Từ Quan Trọng trong Tiếng Anh

1. Present Simple Tense - Thì hiện tại đơn

2. Present Continuous Tense - Thì hiện tại tiếp diễn

3. Prensent Perfect Tense - Thì hiện tại hoàn thành

4. Present Perfect Continuous Tense - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Past Simple Tense - Thì quá khứ đơn

6. Past Continuous Tense - Thì quá khứ tiếp diễn

7. Past Perfect Tense - Thì quá khứ hoàn thành

8. Past Perfect Continuous Tense - Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

9. Future Simple Tense - Thì tương lai đơn

10. Future Continuous Tense - Thì tương lai tiếp diễn

11. Future Perfect Tense - Thì tương lai hoàn thành

12. Future Perfect Continuous Tense - Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bình luận bài viết
Bài viết cùng chuyên mục
Prensent Perfect Tense - Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Prensent Perfect Tense - Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Present Continuous Tense - Thì hiện tại tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Present Continuous Tense - Thì hiện tại tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Present Simple Tense - Thì hiện tại đơn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Present Simple Tense - Thì hiện tại đơn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Phân biệt cách dùng danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Phân biệt cách dùng danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí