Phân biệt cách dùng danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh là một chủ điểm quan trọng, vì nó quyết định tới việc lựa chọn những chỉ định từ và động từ trong câu. Dưới đây, LangGo sẽ hiểu rõ về khái niệm, cách dùng và ví dụ cụ thể của danh từ đếm được và danh từ không đếm được, KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN giúp bạn dễ dàng chinh phục danh từ tiếng Anh.
Chair là một danh từ đếm được. “Ghế” là vật thể ta có thể đếm được. Furniture trong ngữ pháp tiếng Anh là một danh từ không đếm được |
I bought a chair. Sam bought three chairs. (Tôi đã mua một cái ghế. Sam đã mua ba cái ghế.) We bought some furniture. (Chúng tôi đã mua vài đồ gia dụng.) Correct: We bought some furniture Incorrect: We bought a furniture. |
||
|
|
SINGULAR |
PLURAL |
Một danh từ đếm được: Có thể đi liền sau a/an khi ở dạng số ít Có dạng số nhiều (thêm e/es hoặc theo quy tắc |
Countable noun (Danh từ đếm được) |
A chair One chair |
…chairs Two chairs Some chairs A lot of chairs Many chairs |
Một danh từ không đếm được Không thể liền ngay sau a/an Không có dạng số nhiều => không thêm s/es |
Uncountable noun (Danh từ không đếm được) |
Furniture Some funiture A lot of furniture Much furniture |
|
I bought some chairs anddesks. In other words, I bought some furniture. (Tôi đã mua vài cái ghế và bàn. Nói cách khác, tôi đã mua vài thứ đồ đạc.) I put some sugar in my coffee. (Tôi bỏ đường vào cà phê của mình.) |
Nhiều danh từ không đếm được đề cập đến “tổng thể” được tạo bởi nhiều phần khác nhau. Furniture đại diện cho một nhóm đồ vật nhỏ và riêng rẽ. Sugar và coffee cũng là tập hợp các hạt nhỏ. |
I wish you luck. (Chúc bạn may mắn.) |
Nhiều danh từ không đếm được là từ biểu lộ cảm giác trừu tượng. Cảm giác đó không có hình hài vật lý, không thể sờ, nắm hay chạm vào. Ta không thể đếm được. |
Sunshine is warn and cheerful. (Nắng ấm và vui tươi.) |
Những hiện tượng tự nhiên như sunshine cũng được xem là danh từ không đếm được. |
Uncountable (Danh từ không đếm được): Ann has brown hair. (Ann có mái tóc nâu.) Countable (Danh từ đếm được): Tom has a hair on his jacket. (Có một sợi tóc trên áo khoác của Tom.) Uncountable (Danh từ không đếm được): I opened the curtains to let in some light. (Tôi đã kéo rèm để đón chút ánh sáng.) Countable (Danh từ đếm được): Don’t forget to turn off the light before you go to bed. (Đừng quên tắt đèn trước khi đi ngủ nhé.) |
Nhiều danh từ có thể sử dụng như danh từ đếm được và cả danh từ không đếm được, nhưng với nghĩa khác nhau. Ví dụ: hair và light. |
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.
2. I want to write some letters but I haven't got a paper/ any paper to write on.
3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.
4. Light/a light comes from the sun.
5. I was in a hurry this morning. I didn't have time/ a time for breakfast.
6. "did you enjoy your holiday?" - "yes, we had wonderful time/ a wonderful time."
7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.
8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.
9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
10. It's very difficult to find a work/job at the moment.
11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.
12. Bad news don't/doesn't make people happy.
13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.
14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.
Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.
accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar
1. It wasn't your fault. It was...........
2. Listen!can you hear...........?
3. I couldn't get into the house because I didn't have ...........
4. It's very warm today. Why are you wearing...........?
5. Do you take .................in your coffee?
6. Are you hungry? Would you like ...........with your coffee?
7. Our lives would be very difficult without................
8. I didn't phone them. I wrote.............instead.
9. The heart pumps .....................through the body.
10. Excuse me, but can I ask you.............?
11. I'm not ready yet. Can you wait.............., please?
12. We can't delay much longer. We have to make .................soon.
Bài 1:
1. a paper
2. any paper
3. a light
4. light
5. time
6. a wonderful time
7. advice
8. very bad weather
9. bad luck
10. a job
11. some
12. doesn't
13. your hair, is
14. the damage, was
Bài 2:
1. an accident
2. music
3. a key
4. a coat
5. sugar
6. a biscuit
7. electricity
8. a letter
9. blood
10. a question
11. a moment
12. a decision
>>> Xem thêm các chủ đề tiếng Anh thông dụng cho người mới bắt đầu.