Các câu điều kiện nói về một điều kiện (thường được mở đầu bởi if) và kết quả hoặc hậu quả có thể xảy ra. Mệnh đề if có thể ở trước hoặc sau mệnh đề kết quả. Chúng ta sử dụng dấu phẩy ở giữa các mệnh đề khi mệnh đề if xuất hiện trước. Mệnh đề có thể là khẳng định hoặc phủ định.
1. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0 (ZERO CONDITIONAL)
if + present tense, + present tense present tense + if + present tense |
ex: If you heat water to 100ºC, it boils. ex: Water boils if you heat it to 100ºC. |
- Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 0 để nói về điều gì đó là chân lý hoặc sự thật chung (if có ý nghĩa tương tự như every time):
ex: If you own a car, you also have to pay for insurance and registration every year.
- Nếu nó không còn là một thực tế nữa, chúng ta sử dụng thì quá khứ:
ex: When I was a child, if I helped my mother, she gave me extra pocket money.
2. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 (FIRST CONDITIONAL)
if + present tense, + will / won't (might / could / going to) + verb will / won't (might/could / going to) + verb + if + present tense |
ex: If I invest my money, it will grow. ex: My money will grow if I invest it. |
- Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để nói về một cái gì đó chúng ta cảm thấy là một kết quả có thể xảy ra trong tương lai:
ex: If you leave your money in the bank, you won't earn any interest and it may lose value over time.
- Chúng ta có thể sử dụng might, could hoặc may thay vì will để đề xuất một cái gì đó ít có khả năng hơn:
ex: If I invest it, I might lose it all.
hoặc can với nghĩa là thỉnh thoảng, đôi khi (sometimes):
ex: If you travel at rush hour, the trains can be very crowded. (this sometimes happens)
3. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (SECOND CONDITIONAL)
if + past tense, would(n't) (might / could) + V would (might / could) + V + if+ past tense |
ex: If I invested my money, it would grow. ex: My money would grow if I invested it. |
- Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về những tình huống tưởng tượng, không thể hoặc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Thì quá khứ không đề cập đến thời gian trong quá khứ:
ex: If I went travelling, I wouldn't have any money left over.
► NOTE: Với động từ be chúng ta có thể sử dụng was hoặc were với I / he / she / it:
ex: That's what I would do if I were / was you.
- Chúng ta có thể sử dụng was / were + to-V để chỉ các hành động không thể xảy ra trong tương lai:
ex: If you were to spend a year travelling around the world, you would probably need an awful lot more money than this!
4. CÁC CÁCH KHÁC ĐỂ MỞ ĐẦU MỘT CÂU ĐIỀU KIỆN (OTHER WAYS TO INTRODUCE A CONDITION)
- Chúng ta có thể sử dụng các từ khác như when, provided that, in case, so / as long as và unless thay vì if ở câu điều kiện loại 0, loại 1 và loại 2.
4.1. when; as soon as
- Chúng ta có thể sử dụng when và as soon as thay vì if để chỉ ra rằng một cái gì đó có nhiều khả năng xảy ra:
ex1: I’ll give you a lift into town if I finish my work in time. (= I am not sure if I will be able to give you a lift)
ex2: I'll give you a lift into town when / as soon as I finish this work. (= I will give you a lift)
4.2. unless
- Chúng ta có thể sử dụng unless để biểu thị một điều kiện phủ định, với ý nghĩa tương tự như if … not:
ex: You won't earn much interest unless you invest it properly. (= if you don't invest it properly)
4.3. provided / providing that; so / as long as
- Những cụm từ này có thể được sử dụng thay vì if để nhấn mạnh. Provided/providing that phổ biến trong tiếng Anh viết hơn là tiếng Anh nói:
ex1: You won't lose any money provided that you think of it as a long-term investment. (= if you think)
ex2: As long as you get a second-hand car, you should still be able to invest some money. (= if you get)
4.4. in case
- Chúng ta sử dụng in case để nói về sự phòng ngừa. So sánh:
ex1: You should keep this reference number in case there are any problems. (= keep the reference number because there might be problems later)
ex2: You should quote this reference number if there are any problems. (= quote this reference number at the time of any problems)