Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Frozen 2 là một trong những phim hoạt hình ăn khách nhất phòng vé vừa qua. Frozen 2 lấy bối cảnh ba năm sau các sự kiện ở phần phim đầu tiên. Lúc này, Elsa (Idina Menzel) bỗng nhiên nghe thấy những âm thanh lạ, thôi thúc cô tiến về phía bắc của vương quốc Arendelle. Và sau đó là cả một chuỗi hành trình dài khám phá bản thân mình. Đây quả là một bộ phim quá tuyệt vời và vui nhộn không chỉ dành cho trẻ em mà đến chính người lớn như chúng ta cũng bị thu hút. Nhưng điều tuyệt vời hơn cả những thước phim đẹp lộng lẫy hay những bài hát đậm chất Disney, đó chính là chúng ta có thể học được vô số từ vựng khủng qua bộ phim này đấy.

Nguồn : kênh 14

I. Học tiếng Anh qua phim như thế nào cho chuẩn ?

Đầu tiên, hãy chọn những bộ phim phù hợp để nghe. Những bộ phim phù hợp ở đây là những bộ phim về chủ đề mình yêu thích, bởi vì học trong sự hứng khởi mới giúp chúng ta thu được kết quả cao nhất. Tiếp đó là chọn những bộ phim hoặc video có những lượng từ mới hay cấu trúc quen thuộc và phù hợp với khả năng mình trước, tránh chọn những chủ đề quá khó như chính trị, kinh tế có thể khiến nhiều bạn không quen nghe và dễ gây nản.

Sau đây là những địa chỉ chúng ta có thể xem phim song ngữ rất thú vị:

1. Netflix

2. Fsharetv

3.Studymoive

4.Toomva

5. Các video trên Youtube

Thứ hai, hãy cứ xem trước bằng phụ đề tiếng Việt. Cách này sẽ giúp chúng ta hiểu được nội dung của phim, biết phân đoạn nào nhân vật sẽ nói điều gì. Điều này cũng giúp chúng ta dễ mường tượng đến những từ vựng liên quan đến nội dung đó để khi nghe Engsub hay không có phụ đề thì sẽ dễ nắm bắt từ mới hơn.

Thứ ba, xem phim với phụ đề bằng tiếng Anh. Trong bước này bạn hãy tranh thủ

ngữ cảnh sử dụng trên các từ điển nổi tiếng như Cambridge hay Oxford, sau đó ghi vào một cuốn sổ nhỏ sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn rất nhiều.

Cuối cùng, xem lại phim mà không có phụ đề. Có thể xem đi xem lại nhiều lần để đảm bảo nghe rõ tất cả các từ nhé. Cứ xem đến khi nào hiểu hết được phim là rất ok luôn.

II. Giờ thì hãy cùng khám phá Frozen 2

1. Fancy ở đây là gì : đẹp đẽ, thu hút

Anna : Make a prince. A fancy one.

2. Danger: /ˈdeɪn.dʒər /: mối nguy hiểm - the possibility of harm or death to someone

The doctors say he is now out of danger (= is not expected to die although he has been extremely sick).

3. Enchanted : affected by magic or seeming to be affected by magic: phù phép

They met in Paris one enchanted afternoon in early autumn.

Enchanted Forest

4. Take advantages of : hưởng lợi từ

They took advantages of the forest’s gifts.

5. Mysterious: /mɪˈstɪə.ri.əs/ : strange, not known, or not understood : Huyền bí

The enchanted forest was home to the mysterious Northuldra people.

6. Be + different from .. : khác biệt với cái gì

Their ways were so different from ours.

7.Friendship: ˈfrend.ʃɪp : a situation in which two people are friends : Tình bạn

I value her friendship above anything else.

8. Mighty : /'maiti/ : very large, powerful, or important : hùng mạnh

The king built a mighty dam to strengthen their waters.

9. Let down our guards : không đề phòng

10. Charm : /tʃɑːm/ : to attract someone or persuade someone to do something because of your charm.

We were charmed by his boyish manner.

11. Mist : /mɪst/ : thin fog produced by very small drops of water collecting in the air just above an area of ground or water: sương mù

The mountain villages seem to be permanently shrouded in mist.

12. Cuddle close – Scooch in : tiến lại gần và ôm chặt

Đây là cụm từ khi mẹ Elsa nói với hai con ngồi gần vào trước khi kể chuyện.

13. Mock : /mɒk/ : to laugh at someone, often by copying them in a funny but unkind way : chế nhạo

Yet change mocks us with her beauty.

14. Maturity : /məˈtʃʊə.rə.ti/: the quality of behaving mentally and emotionally like an adult : sự trưởng thành

Maturity is making me poetic.

15. Notion : ˈnəʊ.ʃən : a belief or idea

I have only a vague notion of what she does for a living.

16. Permanent : /ˈpɜː.mə.nənt/ : lasting for a long time or for ever.

Nothing is permanent.

17. Rely on : dựa vào

18. Get along : hòa hợp với ai

19. To get down on one knee: cầu hôn, tỏ tình với ai

20. Reindeer: /ˈreɪn.dɪər/ : tuần lộc

21. Restless: /ˈrest.ləs/ : unwilling or unable to stay still or to be quiet and calm, because you are worried or bored : bồn chồn

He's a restless type - he never stays in one country for long.

22. Precious : /ˈpreʃ.əs/ : of great value because of being rare, expensive, or important: quý giá

Clean water is a precious commodity in many parts of the world.

23. Panicking : hoảng sợ

24. Disturbed : lúng túng

25. Worried: lo lắng

26. Siren : /ˈsaɪə.rən/ : a device for making a loud warning noise: còi báo động.

When the air raid siren went off people ran to their shelters.

27. Adventure: /ədˈven.tʃər/: an unusual, exciting, and possibly dangerous activity, such as a trip or experience, or the excitement produced by such an activity :cuộc phiêu lưu

She had some exciting adventures in Egypt.

28. Have right to do smt : có quyền được làm gì

You have every right to be mad at her.

29. SHUSH: /ʃʊʃ/ : bảo ai im lặng

Don’t shush me! That’s rude !

30. Defy : /dɪˈfaɪ/ : to refuse to obey a person, decision, law, situation, etc.: bất tuân.

Stupidity makes them think they can defy the will of a king.

Sau đây là những cụm từ và từ vựng hay mình đã tìm được trong bộ phim Frozen 2. Bạn hãy thử xem xem chúng xuất hiện ở những chỗ nào và bổ sung thêm những từ vựng mới lạ bạn tìm được nhé!

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí