Cấu trúc Apologize trong tiếng Anh mang ý nghĩa xin lỗi ai đó hoặc việc gì. Cấu trúc này mang ý nghĩa gần giống với cấu trúc sorry nhưng cấu trúc và cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Biết viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu một cách rõ nét cấu trúc apologize cũng như cách phân biệt cấu trúc apologize và cấu trúc sorry.
1. Công thức cấu trúc Apologize
S + apologize(s/d) + (to someone) for something
Ví dụ: They apologize to their passengers for the delay.
-> Họ xin lỗi hành khác vì sự chậm trễ.
2. Cách sử dụng cấu trúc Apologize
Theo sau apologize là giới từ "to" hoặc "for" tùy vào ngữ nghĩa của câu.
- Apologize to có nghĩa là xin lỗi đến ai đó.
- Apologize for có nghĩa là xin lỗi về việc gì, sau apologize for là N/V-ing.
Cấu trúc apologize trong ngữ pháp tiếng Anh dùng để diễn tả lời xin lỗi của một người, thường do chính người đó gây ra, có thể là việc sai hoặc không tốt, gây ảnh hưởng đến người khác.
Trong câu có thể dùng hoặc apologize to hoặc apologize for, hoặc là cả hai cùng kết hơp với nhau, tùy ý định của người nói và câu văn. Động từ được chia theo thì (hiện tại, quá khứ ...) và ngôi , thêm "s" hoặc "d".
Ví dụ:
I do apologize for bothering you.
-> Tôi thật sự xin lỗi vì làm phiền bạn.
I apologize for the late reply.
-> Tôi xin lỗi về việc trả lời chậm trễ.
Don't apologize to me, it's not your fault.
-> Đừng xin lỗi tôi, đó không phải lỗi của bạn.
She makes her parents sad, she should apologize to them.
-> Cô ấy làm bố mẹ buồn, cô ấy nên xin lỗi họ.
His daughter apologized to him for falling the exam.
-> Con gái anh ta đã xin lỗi anh ta về việc rớt kì thi.
He apologizes to his wife for driving too fast.
-> Anh ấy xin lỗi vợ về việc chạy xe quá nhanh.
Khác biệt cơ bản giữa hai cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này là Apologize là động từ, Sorry là tính từ. Từ đó cấu trúc sử dụng cũng khác nhau:
* Với Apologize, ta dịch là "xin lỗi":
- To apologize to somebody for something: Xin lỗi ai về việc gì.
Mark apologized to his girlfriend for the late arrival.
(Mark đã xin lỗi người yêu vì anh ta trễ hẹn)
* Với sorry thì nhiều cấu trúc hơn chút xíu, thông thường ta sẽ dịch là "rất lấy làm tiếc", "rất tiếc", "xin lỗi":
- Ví dụ trong các cấu trúc sau, ta không dịch là "xin lỗi":
+ We are sorry that your father passed away.
Chúng tôi rất lấy làm tiếc khi bố của anh đã qua đời.
+ I'm sorry that your husband lost his job
Tôi rất tiếc khi biết chồng chị mất việc.
- Một số câu thì lại dịch là "rất thất vọng, buồn":
She was sorry that she lost contact with him
Cô ta rất buồn vì mất liên lạc với anh ấy
- Trong các câu này ta có thể dịch là "xin lỗi":
He said he was really sorry for going out without his parents' permission.
Thằng bé nói rằng nó xin lỗi vì đã ra ngoài chơi mà không xin phép bố mẹ.
I'm sorry to interrupt your talk
Tôi xin lỗi vì đã cắt ngang lời bạn.