Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Nếu muốn đạt IELTS ở band điểm cao, chắc chắn vốn kiến thức của bạn phải chắc chắn và sâu rộng. Câu điều kiện là câu thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh, trong tiếng Việt, loại câu nàu được dịch ra là "Nếu... thì..." Trong tiếng Anh có 3 loại câu điều kiện chính là loại 1, loại 2 và loại 3. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về câu điều kiện loại 1.

1. Công thức

If + S + V (s/es), S + will + V (inf)

Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ (V) chia ở dạng nguyên thể.

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính dùng thi tương lai đơn.

Ví dụ:

If I learn hard, I will get band 7.0 IELTS. Nếu tôi học chăm chỉ, tôi có thể đạt band 7.0 IELTS

=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ learn chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ get chia ở dạng nguyên mẫu.

If he doesn't solve the problem, he will regret. Nếu anh ấy không giải quyết vấn đề, anh ấy sẽ hối hận.

=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ solve chia ở thì hiện tại, và vì là câu phủ định nên dùng trợ động từ does not; còn ở mệnh đề chính, động từ regret được để ở dạng nguyên mẫu.

2. Cách sử dụng

a) Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ:

If I get up early in the morning, I will go to school on time.

Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.

b) Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý

Ví dụ:

If you need a ticket, I can get you one.

Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.

c) Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

If you come in, he will kill you.

Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn.

3. Một số trường hợp đặc biệt khi sử dụng câu điều kiện loại 1

a) Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.

Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.

Ví dụ:

If David has any money, he spends it. / Nếu David có đồng nào, anh ấy sẽ tiêu đồng ấy.

b) Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu

Ví dụ:

If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment … ) / Nếu bạn đợi một lát, tôi sẽ tìm người giúp bạn.

c) Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề IF

Ví dụ:

If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean. / Nếu chúng ta muốn có nhiều khách tham quan thì bảo tàng cần thật sạch sẽ.

4. Luyện tập câu điều kiện loại 1

Sử dụng những kiến thức về công thức, cách dùng của câu điều kiện loại 1 bên trên, làm bài tập chia động từ dưới đây:

1) If I (to study), I (to pass) the exams.

2) If the sun (to shine), we (to walk) to the town.

3) If he (to have) a temperature, he (to see) the doctor.

4) If my friends (to come), I (to be) very happy.

5) If she (to earn) a lot of money, she (to fly) to New York.

6) If we (to travel) to London, we (to visit) the museums.

7) If you (to wear) sandals in the mountains, you (to slip) on the rocks.

8) If Rita (to forget) her homework, the teacher (to give) her a low mark.

9) If they (to go) to the disco, they (to listen) to loud music.

10) If you (to wait) a minute, I (to ask) my parents.

Đáp án:

1. study/ will pass

2. shines/ will walk

3. has/ will see

4. come/ will be

5. earns/ will visit

6. travel/ will visit

7. wear/ will slip

8. forgets/ will give

9. go/ will listen

10. wait/ will ask

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí