Các cụm động từ hay Phrasal verb là cụm động từ thường được sử dụng và sẽ giúp các bạn đạt được điểm cao nếu áp dụng nó trong các bài Writing, Speaking của kỳ thi IELTS. Tuy vậy, cách sử dụng chúng một cách thuần thục có thể khiến các thí sinh lúng túng và sử dụng sai ý nghĩa. bài viết dưới đây sẽ là gợi ý cho các bạn về một số các cụm động từ.
I.Phần mở đầu
Vậy Phrasal verb là gì? Phrasal verbs là động từ cộng với giới từ hoặc trạng từ (hoặc theo sau là cả hai). Khi hai từ này được đặt cùng nhau, chúng có ý nghĩa khác nhau với ý nghĩa của từng từ.
II. Các phrasal verb (Phần 2)
1. Hand (something) in: nộp
2. Get away with (something): Làm điều gì đó mà không bị chú ý hay trừng phạt
3. Keep up with: Tiếp tục với cùng tốc độ
4. End up: hóa ra là
5. Fall behind: không theo kịp, bị tụt lại phía sau
6. Drop out: trốn học
7. Look back on: nhìn lại những việc đã xảy ra
8. Put forward: đề nghị một trường hợp cho cái gì đó
9. Catch up with: bắt kịp
10. Pull out of: rút khỏi, không còn là một phần của cái gì đó
Ví dụ: khi được hỏi trong bài thi Speaking như sau: “Were you a good student when you were at school?”
Bạn có thể sử dụng các phrasal verb phía trên và làm cho câu trả lời của bạn phong phú hơn như ví dụ sau: I’m afraid I wasn’t if I’m honest. Often I didn’t hand in my homework, and I always felt I could get away with it because my teacher wasn’t strict. But because of this I couldn’t keep up with the course work and I ended up falling behind. Eventually I had to drop out of the school.
So no, I wasn’t really a good student. When I look back on my childhood, I wish I’d done things differently really as it meant I had to work harder to achieve things later on in life.
III. Các phrasal verb bắt đầu với get
get something across/over |
Làm mọi thứ dễ hiểu, dễ giao tiếp |
get around |
di chuyển |
get away |
có 1 kì nghỉ |
get back at someone |
Trả thù ai đó |
get back into |
Quan tâm lại cái gì đó |
get by |
Có đủ mọi thứ như tiền bạc hay kiến thức |
get down to |
Bắt đầu làm một việc gì đó nghiêm túc với rất nhiều sự cố gắng |
get over something |
Hồi phục (thường là sức khỏe sau một đợt ốm) |
get round to something |
Tìm thời gian thích hợp để làm việc nào đó |
get through |
Sống sót, vượt qua được |
get together |
Gặp gỡ |
get up |
thức dậy |
Ví dụ: “It is important to get away at least once a year. Vacations are always give you chance to temmis.”
“Getting up at 6am every day is important for me as I need to walk the dog and read the paper before work.”
“I never get back into applying for that job. I was so busy.”
“It is really easy to get around my town because it has great public transport.”
“Developing countries got through the last recession because their banks still had money.”
Các phrasal verb ở 2 phần của bài viết hi vọng rằng các bạn tìm được thêm nhiều hơn các cụm động từ để làm câu trả lời của bạn phong phú hơn và đạt band cao hơn trong cả phần thi Speaking và Writing. Hãy thật chăm chỉ luyện tập và chúc bạn vượt qua kỳ thi IELTS thành công!