- I. PHẦN MỞ ĐẦU
- II. CÁC LIST TỪ VỰNG
- 1. Coronnial
- 2. Quaranteen
- 3. Covidivorce
- 4. Social bubble
- 5. Corona corridor
- 6. Covexit
- 7. Functional fitness
- 8. Incidental fitness
- 9. HIIPA
- 10. Fem den
- 11. Granny pod
- 12. Collab house
- 13. Fearware
- 14. Xenobot
- 15. Bracelet of silence
- 16. Mob grazing
- 17. Sandscaping
- 18. Regenerative agriculture
- 19. Blue space
- 20. Blue mind
- 21. Blue acceleration
- 22. Burglary tourism
I. PHẦN MỞ ĐẦU
Có lẽ việc học từ vựng là một trong số những việc khó khăn đối với các bạn học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng. Tuy nhiên, hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn những list từ vựng siêu chất mới được cập nhật mới nhất của Cambridge Dictionary.
II. CÁC LIST TỪ VỰNG
1. Coronnial
Noun: UK - /kəˈrəʊ.ni.əl/ US - /kəˈroʊ.ni.əl/ = someone who was born around the time of the covid-19 pandemic - những người sinh ra trong giai đoạn đại dịch Covid-19
Eg: There’s still a debate whether “coronnials” include babies born during the pandemic. If they’re conceived prior to quarantine, do they still count? Do we really want to ask people when they were conceived? We might as well include all the babies born in 2020 in the “coronnials” generation since some are practically born wearing face shields.
(Vẫn còn một cuộc tranh luận về việc liệu rằng “coronnials” có bao gồm những đứa trẻ được sinh ra trong đại dịch hay không. Nếu những đứa trẻ đó đã thụ thai trước khi cách ly, liệu có được tính không? Chúng ta có thực sự muốn hỏi những người trong giai đoạn họ được thụ thai không? Có thể bao gồm tất cả những đứa trẻ được sinh ra vào năm 2020 trong thế hệ “coronnials” vì một số thực tế khi sinh ra có đeo khẩu trang che mặt.)
2. Quaranteen
Noun: UK - /ˈkwɒr.ən.tiːn/ US - /ˈkwɔːr.ən.tiːn/ = a teenager in the time of the covid-19 lockdown - những vị tuổi thành niên phải ở trong nhà trong suốt thời gian của đại dịch Covid-19
Eg: Is your “quaranteen” giving you a hard time about social distancing (as mine was)? Have them watch the news for one hour (or more). My college freshman’s attitude completely changed after watching coronavirus coverage on TV.
(Có phải những đứa trẻ vị thành niên của bạn phải ở trong nhà trong khoảng thời gian khó khăn về sự giãn cách xã hội (giống như tôi không)? Có phải họ xem tin tức trong một giờ (hoặc hơn thế phải không). Thái độ của một sinh viên năm nhất đại học của tôi hoàn toàn thay đổi sau khi thấy độ phủ sóng của dịch bệnh Corona trên truyền hình).
3. Covidivorce
Noun: UK - /ˌkəʊ.vɪ.dɪˈvɔːs/ US - /ˌkoʊ.vɪ.dɪˈvɔːrs/ = the process of ending a marriage as a consequence of the couple spending a large period of time together in lockdown during the covid-19 pandemic - li hôn/li dị nhau bởi hậu quả của việc các cặp đôi phải ở trong nhà quá lâu trong suốt thời gian của đại dịch Covid-19
Eg: Couples whose marriages are fraying under the pressures of self-isolation could be heading for a “covidivorce.”
(Các cặp vợ chồng mà có hôn nhân đang gặp áp lực của sự tự cô lập có thể dẫn tới hậu quả của li hôn bởi họ đã dành quá nhiều thời gian ở nhà với nhau trong suốt mùa đại dịch Corona).
Noun: UK - /ˌsəʊ.ʃᵊl.ˈbʌb.ᵊl/ US - /ˌsoʊ.ʃᵊl.ˈbʌb.ᵊl/ = a small group of family and friends who are permitted to see each other as the COVID-19 lockdown measures are gradually eased - một nhóm nhỏ gia đình và bạn bè được phép gặp nhau sau khi các biện pháp phòng ngừa COVID-19 đang dần được nới lỏng
Eg: Under the social bubble proposal, people would be allowed to combine their household with one or two others, up to a maximum of 10 people. A cautious version of the plan would probably mean that the vulnerable such as the over-70s and those with underlying health conditions would be advised to keep isolating and not merge with other households.
(Theo đề xuất nới lỏng xã hội, mọi người sẽ được phép gặp gỡ gia đình của họ với một hoặc hai người khác, tối đa là 10 người. Một đề xuất thận trọng khác của kế hoạch phòng ngừa Covid-19 còn cho rằng những người dễ bị chịu tác động của dịch bệnh như những người trên 70 tuổi và những người có tình trạng bệnh tật tiềm ẩn sẽ được khuyên nên tiếp tục cách ly và không nên gặp gỡ và đoàn tụ với các gia đình khác).
5. Corona corridor
Noun: UK - /kə.ˌrəʊ.nə.ˈkɒr.ɪ.dɔːʳ/ US - /kə.ˌroʊ.nə.ˈkɔːr.ə.dɚ/ = an area that people are allowed to travel through to reach a particular destination as the COVID-19 lockdown measures are gradually eased - khu vực mà mọi người được phép đi qua để đến một điểm đến cụ thể vì các biện pháp ngăn chặn COVID-19 đang dần được nới lỏng
Eg: The Czech Republic is easing its strict lockdown after declaring the virus to be “under control”, and its travel associations have now proposed creating a “corona corridor” to allow holidaymakers to reach Croatia. About 800,000 Czechs took holidays in Croatia last year, most of them on the country’s spectacular Adriatic coast and islands.
(Cộng hòa Séc đang nới lỏng việc khóa chặt nghiêm ngặt sau khi tuyên bố virus này bị kiểm soát, và các hiệp hội du lịch của họ hiện đã đề xuất cho việc tạo ra một khu vực mà mọi người được phép đi qua để cho phép khách du lịch đến Croatia. Khoảng 800.000 người Séc đã nghỉ lễ ở Croatia vào năm ngoái, hầu hết trong số họ ở đất nước này, bờ biển và đảo Adriatic tuyệt đẹp).
6. Covexit
Noun: UK - /ˌkəʊ.ˈvek.sɪt/ US - /ˌkoʊ.ˈveg.sɪt/ = the process of easing the restrictions on public life imposed by the COVID-19 pandemic - quá trình nới lỏng các hạn chế được áp đặt đối với đời sống công cộng do đại dịch COVID-19
Eg: Nick Jones pointed out that just trying to keep up with the changes and run a business at the same time was challenging enough for most employers. However, with the conversation turning gently towards ‘covexit’, and some on-site work still taking place, it’s not too early for employers to start planning ahead.
(Nick Jones chỉ ra rằng việc cố gắng theo kịp các thay đổi và điều hành một doanh nghiệp cùng một lúc là quá đủ thách thức đối với hầu hết các nhà tuyển dụng. Tuy nhiên, với cuộc trò chuyện về việc chuyển hướng sang quá trình nới lỏng các hạn chế được áp đặt đối với đời sống công cộng do đại dịch COVID-19, và một số công việc không phải di chuyển vẫn đang diễn ra, điều này không quá sớm để các nhà tuyển dụng bắt đầu lên kế hoạch trước).
7. Functional fitness
Noun: /ˌfʌŋk.ʃᵊn.ᵊl.ˈfɪt.nəs/ = physical exercises involving movements used to perform everyday tasks - bài tập thể chất liên quan đến các động tác được thực hiện cho các công việc hàng ngày
Eg: Functional fitness has made trend lists for several years now, and 2020 is no exception. According to both canfitpro’s report and a worldwide survey by The American College of Sports Medicine’s (ACSM) Health & Fitness Journal, functional fitness will remain part of Canadians’ workout routines in the new year … Functional fitness makes it easier for people to carry out common tasks outside of the gym.
(Bài tập thể chất liên quan đến các động tác được thực hiện cho các công việc hàng ngày đã trở thành xu hướng trong vài năm nay, và năm 2020 cũng không ngoại lệ. Theo báo cáo của cả Canfitpro và một cuộc khảo sát trên toàn thế giới của Tạp chí Sức khỏe & Thể hình của Trường Cao đẳng Y học Thể thao Hoa Kỳ (ACSM), thể dục chức năng sẽ vẫn là một phần trong thói quen tập luyện của người Canada trong năm mới… Thể dục chức năng giúp mọi người dễ dàng thực hiện hơn các động tác trong phòng tập thể hình).
8. Incidental fitness
Noun: UK - /ˌɪn.sɪˈden.tᵊl.ˈfɪt.nəs/ US - /ˌɪn.sɪˈden.t̬ᵊl.ˈfɪt.nəs/ = the condition of being physically strong and healthy as a result of being more active in one’s daily routine, such as taking the stairs instead of the lift - tình trạng khỏe mạnh về thể chất là kết quả của việc hoạt động nhiều hơn trong các thói quen hàng ngày, như đi cầu thang thay vì dùng thang máy.
Eg: But if you really want to next-level your incidental fitness, you might want to think about swerving the bus, car or train on your morning commute in favour of your bike. The health rewards are astonishing.
(Nhưng nếu bạn thực sự muốn nâng cấp thể lực của mình, bạn có thể muốn nghĩ về việc thay vì đi xe buýt, xe hơi hoặc xe lửa vào buổi sáng thì đi xe đạp có lợi hơn cho bạn. Các phần thưởng sức khỏe là đáng kinh ngạc).
9. HIIPA
Noun: /ˈhiːpə/ = abbreviation for high-intensity incidental physical activity: physical activity that is done as part of one’s normal daily life and not as part of an exercise or fitness programme – đây là từ viết tắt cho hoạt động thể chất với cường độ cao: hoạt động thể chất được thực hiện như một phần của cuộc sống hàng ngày bình thường và không phải là một phần của các bài tập thể dục
Eg: Integrating more HIIPA-style movements—such as adopting a brisker walking pace, carrying heavier loads like laundry or groceries up stairs, and vigorously scrubbing out your fridge—may help cut down on the amount of more structured workouts you need to do for the same cardio results. They can also bridge the gap on weeks where your training might be a little more sparse than usual, too.
(Tích hợp nhiều chuyển động theo phong cách HIIPA hơn, chẳng hạn như áp dụng tốc độ đi bộ nhanh hơn, mang vác nặng hơn như giặt đồ hoặc đi chợ lên cầu thang, và tẩy rửa cật lực tủ lạnh của bạn - có thể giúp cắt giảm số lượng bài tập mà bạn cần cho những bài tập cardio tương tự. Họ cũng có thể thu hẹp khoảng cách trong vài tuần mà việc tập luyện của bạn có thể trở nên ít hơn bình thường một chút).
10. Fem den
Noun: /ˈfem.den/ = a room in a house, or a small building near a house, where a woman can go to get away from the other people in the house and do the things she wants to do - một căn phòng trong một ngôi nhà, hoặc một tòa nhà nhỏ gần một ngôi nhà, nơi một người phụ nữ có thể đi để tránh xa những người khác trong nhà và làm những việc cô ấy muốn làm
Eg: Additionally, this property includes double centralized kitchens both complete with gas cooktops, range hoods and island bench, adjoining to the rear of the property that leads out to your own courtyard with storage shed that could be transformed into a fem den or man cave, as well as a right of way car space.
(Ngoài ra, khách sạn này bao gồm nhà bếp tập trung kép, với một bộ bếp gas, máy hút mùi và ghế tựa, liền kề phía sau khách sạn dẫn ra sân trong của bạn với kho lưu trữ có thể được chuyển thành nơi “trú ẩn” của phụ nữ hoặc cũng được gọi là “hang động của đàn ông”, cũng như quyền sở hữu chỗ để xe).
11. Granny pod
Noun: UK /ˈgræn.i.ˌpɒd/ US /ˈgræn.i ˌpɑːd/ = a very small house, built in the garden of a relative’s house, where an old person lives - một ngôi nhà rất nhỏ, được xây dựng trong khu vườn của một ngôi nhà đủ lớn, nơi cho người già sống
Eg: Think of granny pods as guest houses with lots of high-tech medical extras. MEDCottages are pre-fabricated and designed to be installed in the backyard behind the main home (zoning laws permitting, of course).
(Hãy nghĩ về nơi cho người lớn tuổi sống giống như nhà khách với rất nhiều tiện ích y tế công nghệ cao. MEDCottages được chế tạo sẵn và được thiết kế để lắp đặt ở sân sau của nhà chính (tất nhiên là luật quy hoạch cho phép).
12. Collab house
Noun:/ˌkəˈlæb.haʊs/ = a large house in which people who work in social media live and work together - một ngôi nhà lớn, trong đó những người làm việc về phương tiện truyền thông xã hội sống và làm việc cùng nhau
Eg: So-called collab houses, also known as content houses, are an established tradition in the influencer world. Over the last five years they have formed a network of hubs across Los Angeles. In 2014 members of an early collab channel called Our Second Life lived and worked together in what they called the 02L Mansion. The next year, nearly all the top talent on Vine moved into a large apartment complex at 1600 Vine Street.
(Cái gọi là nhà collab – nhà cho những người làm việc về phương tiện truyền thông xã hội sống và làm việc cùng nhau, còn được gọi là “nhà nội dung”, là một truyền thống được thiết lập trong thế giới của những người có sức ảnh hưởng. Trong năm năm qua, họ đã thành lập một mạng lưới các trung tâm trên khắp Los Angeles. Vào năm 2014, các thành viên của một kênh collab đầu tiên có tên Cuộc sống thứ hai của chúng tôi đã sống và làm việc cùng nhau trong cái mà họ gọi là Biệt thự 02L. Năm sau, gần như tất cả những tài năng hàng đầu trên Vine đã chuyển đến một khu chung cư lớn tại 1600 Vine Street).
13. Fearware
Noun: UK /ˈfɪə.weəʳ/ US /ˈfɪr.wer/ = a type of cyber attack that exploits an existing sense of fear among people and encourages them to click on a link that will harm their computer - một kiểu tấn công mạng khai thác cảm giác sợ hãi hiện có của mọi người và khuyến khích họ nhấp vào liên kết vào đó để gây hại cho máy tính của họ
Eg: Cyber criminals are exploiting fears surrounding the Covid-19 coronavirus pandemic to spread dangerous malware and hack government computer systems. Security experts have labelled the new trend “fearware”, warning that victims may be more susceptible to be tricked or scammed during times of global uncertainty.
(Tội phạm mạng đang khai thác nỗi sợ hãi xung quanh đại dịch Covid-19 coronavirus để phát tán phần mềm độc hại nguy hiểm và hack các hệ thống máy tính của chính phủ. Các chuyên gia bảo mật đã đề cập tới xu hướng mới, phần mềm được coi là một kiểu tấn công mạng khai thác cảm giác sợ hãi hiện có của mọi người và khuyến khích họ nhấp vào liên kết vào đó để gây hại cho máy tính của họ, cảnh báo rằng các nạn nhân có thể dễ bị lừa đảo trong thời gian bất ổn trên toàn cầu).
14. Xenobot
Noun: UK /ˈzen.ə.bɒt/ US /ˈzen.ə.bɑːt/ = a type of very small robot that can move independently, created from living cells - một loại robot rất nhỏ có thể di chuyển độc lập, được tạo ra từ các tế bào sống
Eg: This week scientists announced that they had created the first living robots by building machines using stem cells taken from African frogs. So far they cannot do anything useful, such as delivering Amazon packages, but they do glory in a new name: “xenobots”.
(Tuần này các nhà khoa học tuyên bố rằng họ đã tạo ra những robot sống đầu tiên bằng cách chế tạo máy móc sử dụng tế bào gốc lấy từ ếch châu Phi. Cho đến nay, họ không thể làm bất cứ điều gì hữu ích, chẳng hạn như cung cấp các gói Amazon, nhưng họ tự hào với một tên gọi mới của loại rô bốt này: xenobots - một loại robot rất nhỏ có thể di chuyển độc lập, được tạo ra từ các tế bào sống).
15. Bracelet of silence
Noun: /ˌbreɪ.slət.əv.ˈsaɪ.ləns/ = a device worn around the wrist that prevents smart devices from listening to the conversations of the person wearing it - một thiết bị đeo quanh cổ tay ngăn các thiết bị thông minh nghe các cuộc hội thoại của người đeo nó
Eg: How worried are you about technology listening to your conversations? Have you ever had an experience that made you think your phone, computer or smart home device was eavesdropping on you? This “bracelet of silence,” developed by two computer science professors and an assistant professor, emits ultrasonic signals when activated, preventing nearby microphones from listening to the wearer’s conversations.
(Bạn lo lắng như thế nào về công nghệ nghe trộm các cuộc hội thoại của bạn? Bạn đã bao giờ có một trải nghiệm khiến bạn nghĩ rằng điện thoại, máy tính hoặc thiết bị nhà thông minh của bạn đang bị nghe lén chưa? “Vòng đeo tay im lặng” này, được phát triển bởi hai giáo sư khoa học máy tính và một giáo sư trợ lý, phát ra tín hiệu siêu âm khi được kích hoạt, ngăn các micrô gần đó nghe các cuộc trò chuyện của người đeo).
16. Mob grazing
Noun: UK - /ˌmɒb.ˈɡreɪ.zɪŋ/ US - /ˌmɑːb.ˈɡreɪ.zɪŋ/ = a type of farming that involves moving a large number of animals into a small area of land for a very short time before moving them to a new area and leaving the grass to recover - một kiểu canh tác liên quan đến việc di chuyển một số lượng lớn động vật vào một vùng đất nhỏ trong một thời gian rất ngắn trước khi chuyển chúng đến một khu vực mới và để cho cỏ có khả năng phục hồi
Eg: Chapman, who manages 300 cattle at East Hall Farm in Hertfordshire, says mob grazing has led to hugely improved soil, healthier cattle and lower costs due to an extended grazing period, reduced inputs and lower vet bills. “It’s been a transformation,” he says.
(Chapman, người quản lý 300 gia súc tại trang trại East Hall ở Hertfordshire, cho biết chăn thả gia súc đã dẫn đến đất được cải thiện mạnh mẽ, gia súc khỏe mạnh hơn và chi phí thấp hơn do thời gian chăn thả kéo dài, giảm đầu vào và hóa đơn bác sĩ thú y thấp hơn. Đây là một sự biến đổi, anh nói).
17. Sandscaping
Noun: /ˈsænd.skeɪpɪŋ/ = the activity of adding a large amount of sand to an existing beach to try to prevent or reduce the erosion of the coastline = hoạt động thêm một lượng lớn cát vào một bãi biển hiện có để cố gắng ngăn chặn hoặc giảm xói mòn bờ biển
Eg: Sand added to a stretch of north Norfolk beach in a recent £19m sandscaping project has been washed away in just one month. Pictures show a blunt drop in the sand levels at Walcott and Bacton, where the UK’s first sandscaping project took place.
(Cát được thêm vào một dải của bãi biển phía bắc Norfolk trong một dự án “sandscaping” – “hoạt động thêm một lượng lớn cát vào một bãi biển hiện có để cố gắng ngăn chặn hoặc giảm xói mòn bờ biển” trị giá 19 triệu bảng gần đây đã bị cuốn trôi chỉ sau một tháng. Hình ảnh cho thấy sự sụt giảm nghiêm trọng của các mức cát tại Walcott và Bacton, nơi diễn ra dự án cát đầu tiên của Vương quốc Anh).
18. Regenerative agriculture
Noun: UK /rɪˈdʒen.ə.rə.tɪv.ˈæg.rɪ.kʌl.tʃəʳ/ US /rɪˈdʒen.ə.rə.t̬ɪv.ˈæg.rə.kʌl.tʃɚ/ = a method of farming that focuses on improving and maintaining the health of the soil - một phương pháp canh tác tập trung vào việc cải thiện và duy trì sức khỏe của đất
Eg: Regenerative agriculture practices increase soil biodiversity and organic matter, leading to more resilient soils that can better withstand climate change impacts like flooding and drought … Importantly, regenerative agriculture practices also help us fight the climate crisis by pulling carbon from the atmosphere and sequestering it in the ground.
(Thực hành nông nghiệp tái sinh làm tăng đa dạng sinh học đất và chất hữu cơ, dẫn đến các loại đất dẻo dai hơn có thể chịu được các tác động của biến đổi khí hậu như lũ lụt và hạn hán. Quan trọng là các biện pháp nông nghiệp tái tạo cũng giúp chúng ta - chống lại khủng hoảng khí hậu bằng hút khí carbon ra khỏi khí quyển và kìm nén nó trong đất).
19. Blue space
Noun: /ˌbluː.ˈspeɪs/ = any body of water or the area around it – không gian xanh
Eg: The benefits of “blue space” – the sea and coastline, but also rivers, lakes, canals, waterfalls, even fountains – are less well publicised, yet the science has been consistent for at least a decade: being by water is good for body and mind.
Những lợi ích của không gian màu xanh hấp dẫn – không chỉ có biển và bờ biển, mà còn có sông, hồ, kênh, thác nước, thậm chí là đài phun nước - ít được công bố rộng rãi, nhưng khoa học đã nhất quán trong ít nhất một thập kỷ: sống với nước rất tốt cho cơ thể và tâm trí.
20. Blue mind
Noun: /ˌbluː.ˈmaɪnd/ = a calm state of mind caused by being close to water, for example when looking at the ocean or swimming - một trạng thái bình tĩnh của tâm trí gây ra khi chúng ta gần nước, ví dụ như khi nhìn vào đại dương hoặc bơi lội
Eg: According to scientific studies, water has a calming effect on our brains. Author and Marine Biologist Wallace Nichols spoke to our Robert Santos about “blue mind” and the science of how being in close proximity to water – be it the ocean, a lake, or a river – can lower stress and improve our health.
(Theo các nghiên cứu khoa học, nước có tác dụng làm dịu bộ não của chúng ta. Tác giả và nhà sinh vật học Wallace Nichols đã nói chuyện với Robert Santos của chúng tôi về “tâm trí xanh” và khoa học về khoảng cách khi chúng ta gần với nước - có thể là đại dương, hồ hoặc sông - có thể làm giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe của chúng ta).
21. Blue acceleration
Noun: /ˌbluː.əkˌsel.əˈreɪ.ʃən/ = the increase in humans’ use of resources found in the world’s seas and oceans - sự gia tăng về việc sử dụng tài nguyên của con người được tìm thấy ở các vùng biển và đại dương trên thế giới
Eg: A new study highlights a sharp uptick in marine activity and defines the “blue acceleration” as the unprecedented rush for food, material and space taking place in the ocean.
(Một nghiên cứu mới nhấn mạnh một bước tiến mạnh mẽ trong hoạt động hàng hải và định nghĩa “khai thác xanh” – “sự gia tăng về việc sử dụng tài nguyên của con người được tìm thấy ở các vùng biển và đại dương trên thế giới” là một cơn sốt chưa từng thấy đối với thực phẩm, vật liệu và không gian diễn ra trong đại dương).
22. Burglary tourism
Noun: UK /ˌbɜː.glᵊr.i.ˈtʊə.rɪ.zᵊm/ US /ˌbɝː.glɚ.i.ˈtʊr.ɪ.zᵊm/ = the activity of going to another country to burgle someone’s home - hoạt động đi đến một quốc gia khác để đột nhập vào nhà của ai đó
Eg: Thieves ransacked his home while he and his wife were away in October last year. The gang stole more than £33,000 worth in belongings, including a gold Rolex watch. It’s believed he was the latest target of “burglary tourism” which involves foreign criminals flying to the capital to target luxury homes. The thieves are difficult to track because they are missing from police databases and usually flee the country soon after the raid.
(Kẻ trộm đã lục soát nhà của anh ta trong khi anh ta và vợ anh ta đi vắng vào tháng 10 năm ngoái. Băng đảng đã đánh cắp đồ đạc trị giá hơn 33.000 bảng Anh, bao gồm một chiếc đồng hồ Rolex bằng vàng. Nó tin rằng anh ta là mục tiêu mới nhất của “burglary tourism”, liên quan đến tội phạm nước ngoài bay đến thủ đô để nhắm vào những ngôi nhà sang trọng. Những tên trộm rất khó theo dõi vì cơ sở dữ liệu của cảnh sát không có dữ liệu về chúng và những tên trộm đó thường trốn khỏi đất nước ngay sau cuộc đột kích).
Được dịch từ: Cambridge Dictionary (About Words)