Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Từ vựng về Marketing hẳn là một trong những chủ đề khó nhằn đối với nhiều bạn, hầu như chỉ những ai trong nghề thì mới có nhu cầu thực sự để học. Thế nhưng, đấy là trước khi bạn khám phá bài viết này. Chúng ta hoàn toàn có thể áp dụng được những từ này trong đời sống, dù khó nhưng khá thú vị nên đừng bỏ lỡ bạn nhé.

Từ vựng về marketing giúp bạn tăng band điểm cực hiệu quả

Từ vựng về marketing giúp bạn tăng band điểm cực hiệu quả

1. Từ vựng marketing cấp độ cơ bản

Đây là những từ không cần đặt trong ngữ cảnh công việc liên quan đến marketing. Có thể nói, những từ vựng trong phần đầu tiên này rất dễ sử dụng, nên trau dồi ngay cả với các bạn không biết gì về marketing.

Sau khi biết nghĩa thì rõ ràng là có khá nhiều từ vô cùng gần gũi với chúng ta

Sau khi biết nghĩa thì rõ ràng là có khá nhiều từ vô cùng gần gũi với chúng ta

  • Promotion: sự quảng bá, nhưng nếu ở dạng tính từ là “promotional” thì nghĩa của nó khá quen thuộc, cụ thể là nếu bạn đi vào các siêu thị mà bắt gặp được quầy hàng có chữ “Promotional products” thì hiểu rằng hàng khuyến mãi đang trên kệ.
  • Publish: công bố, trong lĩnh vực marketing thì có thể hay đi liền với cụm sản xuất, công bố nội dung “publish content”. Ngoài ra cũng hay thường dùng để nói đến các bài báo được công bố hoặc lịch phim ra mắt, v.v.
  • Strategy: chiến lược, từ này nghe có vẻ hơi nghiêm trọng, thế nhưng thử một ví dụ để thấy nó quen thuộc nào. Ex: We need a scientific study strategy for avoiding stress.
  • Concept: không chỉ hiểu đơn giản là nội dung, nếu bạn nào từng hoạt động trong ban truyền thông của các câu lạc bộ, đội nhóm,v.v. thì không còn xa lạ gì với “concept” là ý tưởng chủ đạo của các bài viết, ấn phẩm.
  • New task: mua mới nguyên.
  • Campaign: chiến dịch, thường chỉ chiến dịch quảng bá, thu hút truyền thông.

2. Thử sức với từ vựng marketing chuyên ngành

Nếu như bạn muốn nâng cấp với một nhóm từ có phần thử thách hơn xoay quanh chủ đề marketing thì đừng bỏ qua danh sách được chọn lọc dưới đây. Mặc dù là từ chuyên ngành nhưng tần suất bạn bắt gặp trong các bài kiểm tra, đề thi học thuật hay thậm chí là cuộc trò chuyện ngoài đời cũng là khá nhiều đấy.

Từ vựng chuyên ngành mà bất cứ ai quan tâm đến Marketing bước đầu cần phải biết

Từ vựng chuyên ngành mà bất cứ ai quan tâm đến Marketing bước đầu cần phải biết

2.1. Từ vựng cần nắm để nói về chủ đề marketing cực chất

Với nhóm từ vựng về marketing sau đây, khuyến khích bạn nên tìm đọc trong ngữ cảnh nhất định để ghi nhớ về lâu về dài. Nhờ vậy, bạn dần có thể tự tin hơn khi nói về chủ đề này.

  • Stay up to date with…: cụm này để thường được dùng để nói đến việc cập nhật (xu hướng) hoặc thị hiếu người dùng.
  • Newly: đây là một trạng từ rất hay bắt gặp, cũng liên quan đến sự cập nhật, có nghĩa “mới”. Chẳng hạn “newly launched products” sẽ là “sản phẩm mới được ra mắt”.
  • Brand awareness: sự nhận thức, phản hồi về thương hiệu, là khi làm cho khách hàng nhớ được thương hiệu của mình. Một từ vựng nữa vừa gần nghĩa mà cũng nói được xu hướng của các bạn trẻ, nhất là genZ ngày nay: “Develop personal branding” có nghĩa là: xây dựng thương hiệu cá nhân.
  • Brand Identity: tương tự như “brand awareness” nghĩa là nhận diện thương hiệu (nghĩa tích cực).
  • Seasonal discount: tuỳ theo mùa mà mặt hàng được giảm giá có chiến lược.
  • Lead Nurturing: nếu dịch từng chữ thì không tài nào có thể đoán ra nghĩa của từ này. “Lead nurturing” giống như một chiến lược marketing lâu dài, khi này hiểu là tạo mối liên hệ tích cực với phân khúc khách hàng tiềm năng.

2.2. Nghĩa của những từ lóng trong giới marketing không phải ai cũng biết

Số ít những từ này thường khá ít người biết, nhưng nếu Marketing là lĩnh vực bạn mới bắt đầu quan tâm thì đây đều là những từ lóng, từ viết tắt đáng chú ý.

Đời sống của nhóm từ lóng trong ngành Marketing, quảng cáo thời hiện đại thú vị hơn bạn nghĩ

Đời sống của nhóm từ lóng trong ngành Marketing, quảng cáo thời hiện đại thú vị hơn bạn nghĩ

  • Reach: tiếp cận (khách hàng), nhiều người có thói quen dùng xen với tiếng Việt, ví dụ: “chỉ số reach”, nghĩa là số lần người đọc nhìn thấy bài viết hoặc quảng cáo trên bảng tin của họ. Đây không hẳn là từ vựng về marketing quá chuyên sâu, nhưng về nghĩa như đã giải thích thì không phải ai cũng hiểu.
  • Brief: bản tóm tắt tất tần tật các mong muốn khách hàng muốn truyền tải qua chiến dịch marketing.
  • Customer Retention: không đơn thuần là thu hút mà còn là giữ chân khách hàng, làm sao để họ đã sử dụng sản phẩm của mình và tiếp tục quay lại mua.
  • KOL: đây là từ viết tắt của Key Opinion Leader, nghĩa là những người có ảnh hưởng đáng kể tới dư luận. Thường họ có được lòng tin tích cực từ nhiều người, từ đó tiếp tục dùng uy tín của mình để quảng bá các sản phẩm.
  • WOM: hiệu ứng tiếp thị truyền miệng, nghĩa là khi khách hàng cảm thấy hài lòng thì họ sẽ giới thiệu với nhiều người khác thông qua các cuộc trò chuyện. Viết đầy đủ là “Word of mouth marketing”.
  • Grow word of mouth referrals: tương tự với “WOM” thì cụm từ này nhấn mạnh đến hành động hơn, nghĩa là xây dựng được một mạng lưới khách hàng có phản hồi tích cực, từ đó chia sẻ thông tin về thương hiệu một cách tự nhiên đến mọi người xung quanh.

3. Lời kết

Qua chủ đề học từ vựng về Marketing này, bạn có thể cảm thấy hứng thú hơn với việc khám phá các nhóm từ chuyên ngành. Đặc biệt nhất là với những bạn cần vốn từ học thuật, điển hình như TOEIC, hoặc làm dày danh sách từ đồng nghĩa của mình.

Chủ đề từ vựng này cũng khá thịnh trong các bài thi khi thời đại thương mại điện từ lên ngôi

Chủ đề từ vựng này cũng khá thịnh trong các bài thi khi thời đại thương mại điện từ lên ngôi

Bạn có thể tham khảo thêm “từ vựng tiếng Anh về Game online” cũng là một ý tưởng học mới mẻ.

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí