Từ vựng tiếng Anh được phân loại thành 3 nhóm chính và cũng là 3 nhóm cơ bản chiếm đa số trong từ điển tiếng Anh, đó là động từ, danh từ và tính từ. Trong bài học này, LangGo sẽ cung cấp 100 động từ và cụm động từ thường gặp trong tiếng Anh giao tiếp. Ngoài ra, để bạn hiểu sâu hơn về phrasal verbs, bên dưới mình có chia sẻ thêm định nghĩa và cách sử dụng của cụm động từ. Note lại ngay và học dần nhé!
- walk /wɔ:k/ đi bộ
- run /rʌn/ chạy
- tiptoe /’tiptou/ đi nhón chân
- crawl /krɔ:l/ bò, trườn
- lift /lift/ nâng lên, nhấc lên
- throw /θrou/ ném, vứt, quăng
- bend /bend/ cúi xuống
- dive /daiv/ nhảy lao đầu xuống nước, lặn
- jump /dʤʌmp/ nhảy, giật mình
- sit down: ngồi xuống
- stand up: đứng lên
- crouch /kautʃ/ né, núp
- carry /’kæri/ mang, vác
- lean /li:n/ dựa, tựa, chống
- kneel /ni:l/ quỳ
- hist /hit/ đánh
- push /puʃ/ đẩy
- pull /pul/ kéo
- laugh /lɑ:f/ cười
- teach /ti:tʃ/ dạy, dạy học
- swim /swim/ bơi
- knit /nit/ đan
- write /rait/ viết
- hammer /’hæmə/ đóng, nện
- fish /fiʃ/ câu cá
- listen /’lisn/ nghe
- cry /krai/ khóc
- cook /kuk/ nấu
-Be: là
-have: có
-DO: làm
-say: nói
-get: được
-make: làm
-go: đi
-see: thấy
-know: biết
-take: lấy
-think: nghĩ
-come: đến
-give: cho
-look: nhìn
-use: dùng
-find: tìm thấy
-want: muốn
-Tell: nói
-put: đặt
-mean: nghĩa là
-become: trở thành
-leave: rời khỏi
-work: làm việc
-need: cần
-feel: cảm
-seem: hình như
-ask: hỏi
-show: hiển thị
Xem thêm các bộ từ vựng tiếng Anh giao tiếp cơ bản:
List 100 danh từ tiếng Anh thông dụng nhất - Tiếng Anh giao tiếp cơ bản
Thuộc lòng 3000 từ tiếng Anh cơ bản qua thơ lục bát
58 cụm từ tiếng Anh hay và thông dụng giúp bạn giao tiếp như gió
Cụm động từ (Phrasal verbs) hiểu là sự kết hợp giữa 1 động từ và một từ nhỏ (particle). Tử nhỏ ở đấy có thể là một trạng từ (adverb) hay một giới từ (preposition) hoặc cả hai.
Ví dụ: The rich man gave away most of his fortune
(Người đàn ông giàu có ấy đã tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo)
PHRASAL VERBS CÓ THỂ ĐÓNG VAI TRÒ là:
– ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.
– nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.
– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:
Ex: The magazine Time comes out once a week.
( Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)
Ex: Our car broke down and had to be towed to a garage.
( Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)
– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down…”, “ The magazine Time is come out…”
– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…
Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:
– NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
Ex: I took my shoes off./ I took off my shoes.
( Tôi cởi giày ra.)
Ex: He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up.
( Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)
– NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:
Ex: I took them off. (NOT I took off them)
Ex: He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)
Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:
Ex: The plane took off at seven o’clock.(Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)
– He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)
– I am taking this Friday off to get something done around the house. ( Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà)
– Son takes off his English teacher perfectly. ( Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất tài.)
-Call for sth: cần cái gì đó
-Call for s.o : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó
-Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó
-Catch up with s.o: theo kịp ai đó
-Come off: tróc ra, sút ra
-Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó
-Come up with: nghĩ ra
-Count on s.o: tin cậy vào người nào đó
-Cut down on s.th: cắt giảm cái gì đó
-Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính-Do away with s.th: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó
-Do without s.th: chấp nhận không có cái gì đó
-Figure out: suy ra
-Find out: tìm ra
-Give up s.th: từ bỏ cái gì đó
-Get along/get along with s.o: hợp nhau/hợp với ai
-Grow up: lớn lên
-Help s.o out: giúp đỡ ai đó
-Hold on: đợi tí
-Keep on doing s.th: tiếp tục làm gì đó
-Keep up sth: hãy tiếp tục phát huy
-Let s.o down: làm ai đó thất vọng
-Look after s.o: chăm sóc ai đó
-Look around: nhìn xung quanh
-Look at sth: nhìn cái gì đó
-Look down on s.o: khinh thường ai đó
-Look for s.o/s.th: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó
-Look forward to something/Look forward to doing something: mong mỏi tới sự kiện nào đó
-Look into sth: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó
-Look sth up: tra nghĩa của cái từ gì đó
-Look up to s.o: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó
-Show off: khoe khoang
-Show up: xuất hiện
-Slow down: chậm lại
-Speed up: tăng tốc
Trên đây là toàn bộ kiến thức từ vựng tiếng Anh về động từ và cụm động từ phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp. LangGo chúc bạn học tiếng Anh thành công!
Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh hữu ích:
Review 8 website miễn phí luyện tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài
Học nhanh 65 cụm từ lóng giúp bạn nói tiếng Anh chuẩn bản xứ - LangGo