Các bạn thí sinh khi tham gia kỳ thi IELTS cần biết được các thông tin về việc thang điểm quy đổi IELTS, các thông tin liên quan đến việc quy đổi điểm thi IELTS của bạn sang các chứng chỉ khác cũng như ở khung tham chiếu Châu Âu. Dưới đây là các thông tin liên quan để các bạn có thể nắm rõ hơn về chứng chỉ IELTS và cách quy đổi.
I. Phân biệt các chứng chỉ cơ bản
1. TOEIC
a) Định nghĩa:
TOEIC là từ viết tắt của Test of English for International Communication - bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế. TOEIC đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của người thi như một ngoại ngữ trong môi trường làm việc và giao tiếp quốc tế.
b) Thời gian thi: 2 tiếng
c) Hình thức: Trên giấy
d) Kỹ năng thi: 2 kỹ năng Đọc và Viết
e) Thang điểm: 0-990
2. IELTS
a) Định nghĩa:
IELTS là từ viết tắt của International English Language Testing System là Hệ thống bài kiểm tra tiếng Anh quốc tế, đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh chính thức theo các trình độ từ chưa biết gì đến thành thạo qua 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết. IELTS thường được biết đến là bài kiểm tra chuẩn tiếng Anh phổ biến hơn và nhiều nước sử dụng đánh giá năng lực ngôn ngữ học thuật. IELTS được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.
b) Thời gian: 2 tiếng 45 phút
c) Hình thức: Thi trên giấy và thi trên máy tính với nội dung đề giống nhau
d) Kỹ năng thi: Nghe-Nói-Đọc-Viết
e) Thang điểm: 0-9.0
3. TOEFL
a) Định nghĩa
TOEFL viết tắt của từ Test Of English as a Foreign Language, là bài kiểm tra đánh giá Tiếng Anh giao tiếp quốc tế của ETS (Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ). Bài thi kiểm tra khả năng tiếng Anh của bạn trong môi trường học thuật và cụ thể hơn là ở môi trường tại các quốc gia nói tiếng Anh (Mỹ).
b) Thời gian: 200-270 phút
c) Hình thức: thi trên giấy và máy tính với thời gian và số lượng câu hỏi khác nhau
d) Kỹ năng thi: Nghe-Nói-Đọc-Viết
e) Thang điểm: 0-120 hoặc 0-300 hoặc 0-677
4. CEFR
a) Định nghĩa
CEFR là The Common European Framework of Reference for Languages (còn được viết tắt CEFRL). Đây là khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu, một tiêu chuẩn quốc tế đánh giá năng lực sử dụng ngôn ngữ. Và các cấp độ này áp dụng cho các thứ tiếng khác nhau từ Anh, Pháp, Đức...(tính khoảng 40 ngôn ngữ). CEFR được thành lập bởi Hội đồng Châu Âu và xác nhận khả năng ngôn ngữ qua sáu cấp độ trong CEFR là A1, A2, B1, B2, C1 và C2.
b) Thời gian: 3 giờ
c) Hình thức: Thi trên giấy
d) Kỹ năng thi: Nghe-Nói-Đọc-Viết
e) Thang điểm: Cấp A1-C2
II. Cách quy đổi thang điểm IELTS sang các thang điểm
1. Cách quy đổi thang điểm quy đổi IELTS sang điểm TOEIC
IELTS |
TOEIC |
0-1.0 1.0-1.5 |
0-250 |
2.0-2.5 3.0-3.5 |
255-400 |
4.0 4.5-5.0 |
405-600 |
5.5-6.0 6.5-7.0 |
605-780 |
7.5-9.0 |
785-990 |
Thông qua bảng quy đổi trên hi vọng thang điểm quy đổi IELTS sang thang điểm TOEIC không làm bạn bị bối rối nữa.
2. Cách quy đổi thang điểm IELTS sang điểm TOEFL
Cũng như TOEIC, thang điểm IELTS cũng có thể quy đổi sang điểm TOEFL như sau
IELTS |
TOEFL |
0-1.0 |
0-8 |
1.0-1.5 |
9-18 |
2.0-2.5 |
19-29 |
3.0-3.5 |
30-40 |
4.0 |
41-52 |
4.5-5.0 |
53-64 |
5.4-6.0 |
65-78 |
6.5-7.0 |
79-95 |
7.5-9.0 |
96-120 |
3. Thang điểm quy đổi IELTS sang khung trình độ chung Châu Âu
Khung trình độ chung châu Âu hay CEFR mô tả năng lực của người học dựa trên 6 trình độ cụ thể như sau:
A1: Căn bản (Tốt nghiệp cấp I)
A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)
B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
C2: Thành thạo
Khung trình độ chung châu Âu thường được đưa vào các trường đại học hay các học viện ở Việt Nam. Vì vậy các bạn hãy tham khảo thang điểm quy đổi IELTS sang khung tham chiếu Châu Âu dưới đây nhé:
4. Quy đổi điểm IELTS của một số trường đại học ở Việt Nam
Các bạn thí sinh đặc biệt là các bạn học sinh cấp 3 cần lưu ý thông tin này bởi hiện nay có một số trường đại học sẽ xét chuyển đổi điểm, xét chuẩn đầu ra Tiếng Anh cho các sinh viên có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế. Vì vậy các bạn có thể xem tham khảo bảng quy đổi điểm đạt chuẩn đầu ra của một số các trường Đại Học:
Ngoài ra các bạn học sinh cũng cần quan tâm đến việc thang điểm quy đổi IELTS sang điểm thi IELTS. Vì vậy các bạn cũng cần lưu ý, cân nhắc việc thi chứng chỉ IELTS để có thể đạt được một số lợi thế trong việc xét tuyển Đại học:
III. Phần kết
Hi vọng các thông tin về thang điểm quy đổi IELTS sang các chứng chỉ Tiếng Anh khác ở trên đây có thể giúp bạn phần nào hình dung số điểm của mình. Đồng thời là lên các kế hoạch cho bản thân để có thể đạt được band điểm mà mình mong muốn hay hoàn thành các nguyện vọng của bản thân . Chúc các bạn may mắn trong các kỳ thi!