Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat
Langgo
Avatar
Bài đăng, 04/02/2020
By Evans

Cùng LangGo học phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm cặp phụ âm /s/ và /z/ cực chuẩn trong tiếng Anh

LangGo - Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /s/ và /z/ chuẩn quốc tế

A. Cách phát âm /s/ và /z/

1. Nhận biết âm hữu thanh và âm vô thanh

Trước khi bước học phân biệt cách phát âm cặp âm /s/ và /z/, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm của âm hữu thanh và vô thanh là gì

Trong 26 chữ cái có 5 chữ cái nguyên âm: A, E, I, O, U còn lại là các phụ âm. Trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA có 44 âm tiết có 20 nguyên âm gồm 12 nguyên âm đơn (single vowels sounds), 8 nguyên âm đôi (dipthongs) và 24 phụ âm (consonants). Một trong những vấn đề căn bản nhất khi học phát âm tiếng Anh, đó là việc phân biệt được âm hữu thanh (Voiced sounds) và âm vô thanh (Unvoiced sounds).

* Âm hữu thanh

Âm hữu thanh là những âm là khi phát âm sẽ làm rung thanh quản (bạn có thể kiểm chứng bằng cách đưa tay sờ lên cổ họng).

Toàn bộ các nguyên âm. / i /. / i: /; / e /. / æ /; / ɔ /, / ɔ: /, / a: /, / ʊ /, / u: /, / ə /, / ʌ /, / ə: /.

Các âm mũi: / m /, / n /, / ŋ /.

Ngoài ra là một số âm khác: /r/, /l/, /w/, / y /, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.

* Âm vô thanh

Âm vô thanh là những âm mà khi phát âm không làm rung thanh quản, chỉ đơn giản là những tiếng động nhẹ như tiếng xì xì, riếng bật, tiếng gió. So với âm hữu thanh, các âm vô thanh có số lượng ít hơn.

Các âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/. /h/

* Cách nhận biết âm vô thanh và âm hữu thanh.

Để phân biệt âm (vô thanh) và âm (hữu thanh), đặt một tờ giấy trước miệng rồi lần lượt phát âm 2 âm. Phát âm âm vô thanh giấy sẽ rung (vì bật hơi), phát âm âm hữu thanh giấy sẽ không rung (vì bật tiếng). Hoặc có thể đặt tay ở cổ họng để cảm nhận sự rung, âm vô thanh sẽ không rung và âm hữu thanh có rung.

2. Phát âm /s/

- Để mặt lưỡi chạm nhẹ vào lợi hàm trên, ngạc mềm nâng lên

- Đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và lợi hàm trên sao cho các bạn nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra

- Không làm rung dây thanh trong cổ họng vì đây là âm vô thanh

Ví dụ:

  • sister /ˈsɪstə(r)/ – em gái/chị gái
  • next /nekst/ – tiếp theo
  • sky /skaɪ/ – bầu trời

3. Phát âm /z/

- Để mặt lưỡi chạm nhẹ vào lợi hàm trên, ngạc mềm nâng lên

- Sau đó, đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và lợi hàm trên sao cho các bạn nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra (không mạnh bằng âm /s/)

- Làm rung dây thanh trong cổ họng khi phát âm (đặt tay tại cổ họng cảm nhận độ rung)

Ví dụ:

  • zebra /ˈzebrə/ – ngựa vằn
  • daisy /ˈdeɪzi/ – hoa cúc
  • bees /biːz/ – những con ong

B. Cách nhận biết âm /s/ và /z/

1. Nhận biết âm /s/

"s" được phát âm là /s/

Ví dụ:

  • see (v) /siː/: nhìn thấy
  • sound (n) /saʊnd/: âm thanh
  • spring (n) /sprɪŋ/: mùa xuân
  • desk (n) /desk/: cái bàn

"c" có thể được phát âm là /s/

Ví dụ:

  • city (n) /ˈsɪti/: thành phố
  • circle (n) /ˈsɜːkl/: hình tròn
  • pencil (n) /ˈpensl/: bút chì
  • recycle (v) /ˌriːˈsaɪkl/: tái chế

"ssđược phát âm là /s/

Ví dụ:

  • glass (n) /ɡlɑːs/: thủy tinh
  • miss (v) /mɪs/: nhớ
  • careless (adj) /ˈkeələs/: bất cẩn
  • happiness (n) /ˈhæpinəs/: hạnh phúc

"sc" được phát âm là /s/

Ví dụ:

  • science (n) /ˈsaɪəns/: khoa học
  • muscle (n) /ˈmʌsl/: cơ bắp
  • scissors (n) /ˈsɪzərz/: cái kéo

Dạng chính tả “x” thường được phát âm là /ks/.

Ví dụ:

  • six /sɪks/: sáu (6)
  • fix (v) /fɪks/: sửa chữa
  • tax (n) /tæks/: thuế
  • fax (n) /fæks/: bản fax

2. Nhận biết âm /z/

"s" có thể được phát âm là /z/ 

Ví dụ:

  • Tuesday (n) /ˈtjuːzdeɪ/: thứ Ba
  • result (n) /rɪˈzʌlt/: kết quả
  • closet (n) ˈklɒzɪt/: buồng nhỏ (để chứa đồ)
  • surprising (adj) /səˈpraɪzɪŋ/: làm ngạc nhiên

>> Xem thêm cách phát âm đuôi "s,es"

/z/ có thể được phát âm là /z/

Ví dụ:

  • crazy (adj) /ˈkreɪzi/: điên
  • frozen (adj) /ˈfrəʊzn/: bị đóng băng
  • amazing (adj) /əˈmeɪzɪŋ/: đáng ngạc nhiên
  • breeze (n) /briːz/: cơn gió nhẹ

Chữ cái "x" có thể được phát âm là /gz/.

Ví dụ:

  • exam (n) /ɪɡˈzæm/: kỳ thi
  • exist (v) /ɪɡˈzɪst/: tồn tại 
  • example (n) /ɪɡˈzɑːmpl/: ví dụ
  • exhausted (adj) /ɪɡˈzɔːstɪd/: kiệt sức

C. Luyện tập cách phát âm /s/ và /z/

Luyện đọc những câu sau, chú ý những từ in đậm

  • My cousin loves roses
  • My husband is at the zoo with our boys.
  • Daisy didn’t realise that she was so lasy
  • Jazz music isn’t always easy to listen to.
  • Sirius is the brightest star in the sky
  • I saw the dress you’re seeking on the sofa
  • Science lessons in my class are so interesting
  • The second office looks the same as the first one. 
 
Bình luận bài viết
Bài viết cùng chuyên mục
Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /k/ và /g/ chuẩn quốc tế

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /k/ và /g/ chuẩn quốc tế

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /ʧ/ và /ʤ/ chuẩn quốc tế

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /ʧ/ và /ʤ/ chuẩn quốc tế

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /h/ và /j/ chuẩn quốc tế

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /h/ và /j/ chuẩn quốc tế

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /m/ /n/ và /ŋ/ chuẩn quốc tế

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /m/ /n/ và /ŋ/ chuẩn quốc tế

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí