Cùng LangGo học phân biệt cách phát âm nguyên âm /ɪ/ và /i:/ cực chuẩn trong tiếng Anh
Khi phát âm âm /ɪ/
- Lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước
- Khoảng cách môi trên và dưới hẹp
- Miệng mở rộng sang 2 bên
- Phát âm âm /ɪ/ như âm i trong tiếng Việt nhưng âm ngắn và dứt khoát hơn.
Khi phát âm âm /i:/
- Lưỡi được nâng lên cao.
- Đầu lưỡi ở vị trí cao nhất.
- Miệng mở rộng sang 2 bên giống như khi cười.
- Phát âm kéo dài hơn so với nguyên âm ngắn.
- Phát âm âm /i:/ như âm i trong tiếng Anh nhưng kéo dài âm.
Ví dụ: Tập phát âm để thấy sự khác biệt giữa 2 nguyên âm /ɪ/ và /i:/
“a” được phát âm là /ɪ/ đối với những danh từ có hai âm tiết và có tận cùng bằng “age”
Ví dụ:
“e” được phát âm là /ɪ/ trong các đầu ngữ “be”, “de” và “re”
Ví dụ:
“i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có một âm tiết, tận cùng là một hoặc hai phụ âm, trước đó là âm “i”
Ví dụ:
“ui” được phát âm là /ɪ/
Ví dụ:
“e” được phát âm là /i:/ khi đứng trước một phụ âm, tận cùng là âm “e” và trong các từ be, he, she, me…
Ví dụ:
“ea” được phát âm là /i:/ khi từ tận cùng là “ea” hoặc “ea” + một phụ âm
Ví dụ:
“ee” được phát âm là /i:/
Ví dụ:
Chú ý: Khi “ee” đứng trước và tận cùng là “r” của một từ thì không phát âm là /i:/ mà phát âm là /iə/
Ví dụ: beer /biə/, cheer /t∫iə/
“ei” được phát âm là /i:/
Ví dụ:
Chú ý: Trong một số trường hợp khác “ei” được phát âm là /ei/, /ai/, /eə/ hoặc /e/
Ví dụ: eight /eɪt/
“ey” được phát âm là /i:/
Ví dụ: key /ki:/: chìa khoá
Chú ý: “ey” còn được phát âm là /eɪ/ hay /i/
Ví dụ: prey /preɪ/, obey /o’beɪ/, money /ˈmʌni/
“ie” được phát âm là /i:/ khi nó là nguyên âm ở giữa một từ
Ví dụ:
>>> Xem thêm các chủ đề phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế.