- I. Một số cấu trúc câu hỏi đuôi đặc biệt
- 1. Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”
- 2. Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”
- 3. Chủ ngữ là những đại từ bất định câu hỏi đuôi là “they”
- 4. Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”.
- 5. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
- 6. Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
- 7. Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi
- 8. Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?
- 9. Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi
- 10. Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi
- 11. Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
- 12. Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is, am, are
- 13. Câu đầu có I + các động từ sau đây, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
- 14. Used to
- 15. Had better
- 16. Would rather
- II. Ngữ điệu trong câu hỏi đuôi
Ở Phần 1, LangGo đã giúp bạn ôn tập về cấu trúc và cách sử dụng của câu hỏi đuôi. Tiếp theo, Phần 2 này sẽ giúp các bạn biết thêm một số cấu trúc câu hỏi đuôi đặc biệt.
Hãy nhớ rằng đây là kiến thức ngữ pháp quan trọng, đặc biệt hữu ích cho bài thi IELTS Speaking của bạn. Vì vậy hãy học và ôn tập thật tốt nhé
I. Một số cấu trúc câu hỏi đuôi đặc biệt
1. Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”
Ex: I am a student, aren’t I
2. Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”
Ex: Let’s go for a picnic, shall we?
3. Chủ ngữ là những đại từ bất định câu hỏi đuôi là “they”
“Everyone, someone, anyone, no one, nobody…”
Ex: Somebody wanted a drink, didn’t they?
Nobody phoned, did they?
4. Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”.
Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ex: Nothing can happen, can it?
5. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Như: never, seldom, hardly, scarely, little…
Ex: He seldom drinks wine, does he?
6. Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Ex: It seems that you are right, aren’t you ?
7. Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi
Ex: What you have said is wrong, isn’t it ?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?
8. Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?
Ex: Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
9. Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi
Ex: I wish to study English, may I ?
10. Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi
Ex: One can be one’s master, can’t you/one?
11. Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ex: They must study hard, needn’t they?
Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must Ex: You mustn’t come late, must you ? Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng là have/has
Ex: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
12. Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is, am, are
Ex:What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?
13. Câu đầu có I + các động từ sau đây, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel
Ex: I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?
( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ex: She thinks he will come, doesn’t she?
14. Used to
Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
Ex: She used to live here, didn’t she?
15. Had better
“had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
He’d better stay, hadn’t he?
16. Would rather
Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Ex: You’d rather go, wouldn’t you?
II. Ngữ điệu trong câu hỏi đuôi
- Ta lên giọng với câu hỏi đuôi khi ta không chắc chắn về thông tin trong câu trần thuật, câu hỏi đuôi nhằm mục đích xác minh thông tin.
John wasn’t in the bedroom, was he? - Ta xuống giọng với câu hỏi đuôi khi ta chắc chắn về thông tin của câu trần thuật, và ta đang khuyến khích người nghe hồi đáp lại.
This is your book, isn’t it?