- 1. Dùng sai mạo từ "the"
- Dùng THE
- 2. Danh từ đếm được, không đếm được
- 3. Hòa hợp chủ ngữ và động từ
- 4. –ing hoặc to + infinitive
- 5. Dùng mạo từ A
- 6. Dùng dấu phẩy
- 7. Thì của động từ
- 8. Collocation
- 9. Những từ dễ sai spelling
- QUIET vs QUITE
- PERSON – PERSONS – PEOPLE – PEOPLES
- EXPERIENCE vs. EXPERIMENT
- COMPLEMENT vs COMPLIMENT
- EMBARRASSED vs ASHAMED
- LICENSE vs LICENCE
- CONTINUOUS vs CONTINUAL
- ESPECIALLY vs SPECIALLY
- LATER vs LATTER
- SOME TIME vs SOMETIMES
- FARTHER vs FURTHER
- BREATH vs BREATHE
- STATIONARY vs STATIONERY /ˈsteɪ.ʃən.ər.i/
- PRINCIPAL vs PRINCIPLE /ˈprɪn.sə.pəl/
- DESSERT (V) vs DESERT (V/N)
Bạn có biết 25% điểm của bạn trong bài thi speaking và writing IELTS đến từ việc sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp? Tuy nhiên, đáng tiếc là khi luyện thi, những lỗi IELTS sau được thấy là nhiều thí sinh sai lặp lại nhiều nhất. Thực tế là nếu 50% câu của bạn có một trong các lỗi này thì không thể đạt band 6.0 trở lên cho tiêu chí grammatical range and accuracy. Nói cách khác là, để đạt band 7.0 trở lên, bạn phải tránh toàn bộ những lỗi sau đây, ít nhất là trên 50% số câu của bạn phải đúng.
1. Dùng sai mạo từ "the"
Dùng THE
- Tên sông, biển, đại dương, sa mạc, rừng: the Nile, the Pacific, the Sahara, the Persian Gulf, the Black Forest, the Iberian Peninsula
- Địa điểm trong thành phố: the park, the cinema, etc.
- Điểm trên địa cầu: the Equator, the North Pole
- Khu vực địa lý: the Middle East, the West
- Tên nhạc cụ: play the guitar
- Nhóm người: the elderly, the Smiths, the French
Không dùng THE
- Tên ngôn ngữ, quốc tịch, quốc gia, vùng lãnh thổ (trừ khi nói về con người - The Spanish are known for their warm hospitality) Ngoại lệ: the Netherlands, the Dominican Republic, the Philippines, the United States
- Tên môn thể thao, môn học
- Tên bang, thành phố, thị trấn, đường phố
- Tên núi, hồ, châu lục, vịnh. Ngoại lệ: the Great Lakes, the Andes or the Rockies, the Aleutians, the Hebrides, or the Canary Islands, the Matterhorn
2. Danh từ đếm được, không đếm được
Những danh từ không đếm được nhiều người sai:
- Advice
- Advertising
- Food
- Information
- Knowledge
- Education
- Money
- Traffic
- Shopping
- Travel
- Entertainment
- Happiness
- Literature
- Work
- Research
Với những danh từ không đếm được, ta không thể:
- Chia động từ số nhiều:
There were many traffic in the city. - Dùng số:
three advice, four food - Dùng các từ chỉ số lượng: a few, a couple, many, a number of:
a number of literature, a few research - Dùng a/an:
a happiness, an entertainment
3. Hòa hợp chủ ngữ và động từ
Động từ của câu cần hòa hợp với danh từ. Nếu danh từ là số nhiều thì động từ cũng phải chia dạng số nhiều và ngược lại
Example:
There is some dogs outside.
There is some food in the kitchen.
Here are some homework for you.
There are some eggs in the kitchen.
4. –ing hoặc to + infinitive
Dùng to verb sau các động từ: learn how, would like, want, seem, refuse, promise, prepare, offer, learn, hope, help, deserve, decide, afford, and ask.
Ví dụ:
It is important to learn how to speak English
Most people cannot afford to go on holiday every year.
I would like to study overseas.
Note: ‘like’ can be followed by –ing or to + infinitive.
Dùng V-ing sau các động từ:: suggest, recommend, practice, mind, keep, involve, imagine, give up, finish, enjoy, deny, consider, carry on, and avoid.
Ví dụ:
I would recommend checking your writing for mistakes.
You should avoid drinking coffee after 6 pm.
I’ve finished writing my essay.
5. Dùng mạo từ A
- A+danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm hoặc chữ cái “u”: a boy; a car; a bike; a zoo; a dog, a university; a unicycle, a user
- An+danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc âm /h/ câm: an hour, an elephant; an egg; an apple; an idiot; an orphan
- A khi nói về một thành viên của 1 nhóm (a teacher, a practicing Buddist, an Irish man, etc.)
- Trước cụm danh từ có cấu trúc: adj+N: a very small percentage, a really strong argument.
- Cụm từ chỉ số lượng với "of": a wide range of, an equal number of, a large/small number of, a small/large/equal proportion of.
Ngoại lệ: quite a few people, to a certain extent/degree
6. Dùng dấu phẩy
Trong bài viết IELTS, chúng ta thường dùng các ‘discourse markers’ hay ‘liking phrases’ để liên kết các ý với nhau như là: firstly, secondly, in conclusion, in summary.
Chúng ta phải dùng dấu phẩy phía sau các từ liên kết đó
Ví dụ:
- Firstly, the main cause of pollution is motor vehicles.
- On the one hand, motor vehicles are said to be the main cause.
Ảnh: Pinterest
Theo các bạn thì câu trong quảng cáo kia là đúng hay sai?
Cùng xem các từ nối và dấu câu kèm giải thích chi tiết cách dùng tại đây: https://langgo.edu.vn/101-cac-loai-cau-dau-cau-va-tu-noi-ai-cung-phai-biet-de-ghi-diem-ielts-writing-8-0
7. Thì của động từ
Hãy thận trọng trong việc lựa chọn thì phù hợp để tránh bị mất điểm mục grammatical range&accuracy
- Present simple: (hiện tại đơn)
- things that are always true (the sky is blue) sự thật hiển nhiên
- general statements of fact (I was born in 1982) thông tin sự kiện
- habits (I go to sleep every night at 11 pm) thói quen
- Present continuous: (hiện tại tiếp diễn)
- an action at the moment of speaking hành động xảy ra ngay lúc nói
- something in progress this week, month or year thứ gì đó xảy ra trong khoảng thời gian như là this week, this month, this year
- to talk about a future planned event nói về kế hoạch dự định ở tương lai
- Present Perfect: (hiện tại hoàn thành)
- an action that took place at an indefinite time in the past hành động diễn ra vào thời điểm không xác định trong quá khứ
- an action that began in the past and continues until now hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn ở hiện tại
- Present Perfect Continuous: (hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
- to show the duration of something that happened in the past and continues until now thể hiện sự kéo dài của hành động nào đó xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn ở hiện tại
- a general activity in progress recently hành động chung chung đang xảy ra thời gian gần đây
- Past Simple (quá khứ đơn)
- an action that began in the past and finished in the past hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ
- Past Continuous (quá khứ tiếp diễn)
- talk about an action that was happening in the past when another occurred hành động đang xảy ra trong quá khứ khi 1 hành động khác chen vào
- an action that was in progress at a specific time in the past hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong QK
- Past Perfect (quá khứ hoàn thành)
- talk about something that was completed before another activity or another time in the past hành động xảy ra trước một hành động khác trong QK
- Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
- talk about duration of activity that was in progress before another event in the past nói về sự kéo dài của một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong QK
- an activity in progress that is recent to another time or activity in the past một hành động đang xảy ra gần một hành động khác trong QK
- Future Simple (tương lai đơn)
- to predict or plan for the future dự đán hoặc lên kế hoạch cho tương lai
- to express a willingness to do something thể hiện sự sẵn sàng làm điều gì đó ở tương lai
- Future Continuous (tương lai tiếp diễn)
- an action that will be in progress at a time in the future một hành động đang xảy ra tại một thời điểm ở tương lai
- Future Perfect (tương lai hoàn thành)
- an action that will be completed before another time or event in the future hành động sẽ được hoàn thành trước một thời gian hoặc sự kiện khác ở tương lai
- Future Perfect Continuous (tương lai hoàn thành tiếp diễn)
- the duration of an action that will be in progress before another time or event in the future sự kéo dài của một hành động đang xảy ra trước một thời gian hoặc sự kiện khác ở tương lai
8. Collocation
Nhiều bạn mắc lỗi dùng sai giới từ sau các tính từ/ danh từ/ động từ. Dưới đây là danh sách các từ phổ biến nhất:
At:
- Bad at (something)
- Good at (something)
- Surprised at (something)
About or with:
- Pleased about (something)
- Pleased with (someone)
- Angry about (something)
- Angry with (someone)
- Disappointed about (something)
- Disappointed with (someone)
- Worried about (something or someone)
In:
- rise in
- decrease in
- increase in
- fall in
- drop in
Between:
- difference between
Of:
- advantage/disadvantage of
- example of
- number of
- percentage of
- use of
Đây là cuốn sách các bạn có thể tham khảo để master phần ngữ pháp này nhé!
9. Những từ dễ sai spelling
QUIET vs QUITE
- Quite : (khá, hoàn toàn) là trạng từ chỉ về mức độ, nó thường đi kèm cùng với một tính từ khác.
Ex :
The film wasquite enjoyable, although some of the acting was weak.
Bộ phim khá hay nhưng vài đoạn diễn xuất yếu - Quiet : (yên lặng, không có tiếng ồn) là tính từ chỉ về trạng thái
Ex :
The teacher said: “Be quiet!” (Thầy giáo nói: Yên lặng nào các em!
PERSON – PERSONS – PEOPLE – PEOPLES
- PERSONS: một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo.
- PEOPLE: Nghĩa thường gặp là số nhiều của person + Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc
- PEOPLES: số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc
EXPERIENCE vs. EXPERIMENT
- Experience : Kinh nghiệm, trải nghiệm.
Ví dụ:
His experiences in Germany were rather depressing.
Những trải nghiệm của anh ta ở Đức rất buồn. - Experiment: Thí nghiệm.
Ví dụ:
They did a number of experiments last week.
Họ đã làm rất nhiều thí nghiệm tuần trước.
COMPLEMENT vs COMPLIMENT
- To complement /ˈkɒm.plɪ.ment/ (N/V) bù, bổ sung
e.g. The music complements her voice perfectly.
- To compliment sb on sth: khen ngợi ai về điều gì /ˈkɒm.plɪ.mənt/ (V)
e.g. I must compliment you on your handling of a very difficult situation.
EMBARRASSED vs ASHAMED
- Embarrassed: cảm thấy ngượng, bối rối vì hành động mình đã làm hoặc người khác làm.
Ex :
I felt embarrassed when I fell over in the street. Lots of people saw me fall. My face turned red.
Mình cảm thấy ngượng khi ngã xuống đường. Rất nhiều người nhìn mình. Mặt mình cứ đỏ lên - Ashamed:cảm thấy hổ thẹn hoặc là rất xẩu hổ về hành động của mình.
Ex :
I am ashamed to tell you that I was arrested by the police for drink-driving.
Mình thật xấu hổ khi nói với bạn rằng mình bị cảnh sát đuổi vì tội lái xe trong lúc say rượu
LICENSE vs LICENCE
- License is both a noun and a verb in the United States.
- If you live in any other English-speaking country, you will spell it licence when you use it as a noun and license when you use it as a verb.
There are plenty of things you can’t do without a license—drive a car, fly a place, be a doctor, or be a fisherman. And because licenses are so important, you might as well learn how to spell them correctly.
CONTINUOUS vs CONTINUAL
Continuous (adj): happening or existing for a period of time WITHOUT being interrupted. xảy ra liên tục, không ngắt quãng.
E.g: These policies are vital for continuous improvement in economic performance.
(Những chính sách này rất quan trọng đối với sự phát triển (liên tục) của thành tựu kinh tế.)
Continual (adj): happening repeatedly, usually in an annoying or not convenient way.
(xảy ra liên tục, thường có sự ngắt quãng gây khó chịu)
E.g: I've had continual problems with this car ever since I bought it. (Cứ lâu lâu cái xe này lại xảy ra vấn đề kể từ khi tôi mua nó).
ESPECIALLY vs SPECIALLY
Especially (adv): more with one person, thing, etc. than with others, or more in particular
circumstances than in others. = particularly (cụ thể là...)
E.g: She campaigned throughout the US, but especially in the northeast. (Cô ấy tham gia vận động trên khắp nước Mỹ, nhưng cụ thể/ chủ yếu nhất là ở vùng Đông Bắc.)
Specially (adv): for a particular purpose, person, etc. đặc biệt là/ đặc biệt dành cho mục đích, cho ngƣời nào đó.
E.g: This kitchen was specially designed to make it easy for a disabled person to use.
(Căn bếp này được thiết kế đặc biệt dành cho những người khuyết tật dễ dàng sử dụng.)
Các bạn lưu ý 2 từ especially vs specially trong tiếng Anh-Anh (British English) thường được dùng như nhau, với nghĩa “đặc biệt dành cho.../ vì mục đích gì đó” (for a particular purpose).
Specially thường được theo sau bởi 1 quá khứ phân từ (past participle) như là designed, made, developed...(được đặc biệt làm/ thiết kế...cho...)
LATER vs LATTER
- Later (adj) (adv) /ˈleɪ.t̬ɚ/ sau này, một thời điểm ở tương lai
e.g. We could always go later in the season.
- Latter (n) (adj) /ˈlæt̬.ɚ/ cái thứ 2 trong 2 cái được đề cập đến
e.g. She offered me more money or a car and I chose the latter.
SOME TIME vs SOMETIMES
- Some time : Ám chỉ thời gian không xác định trong tương lai (một lúc nào đó).
Ex :
Let’s meet for coffee some time.
Một lúc nào đó chúng ta hãy đi uống café - Sometimes : Trạng từ chỉ tần suất (thỉnh thoảng).
Ex:
Sometimes, I like eating Chinese food.
Thỉnh thoảng, tôi thích ăn đồ ăn Trung Quốc
FARTHER vs FURTHER
- Farther: Dùng khi nói đến khoảng cách có thể đo đạc được về mặt địa lý
Ex:
It is farther when I go this road.
Mình đi đường này thì sẽ xa hơn - Further: Dùng trong những tình huống không thể đo đạc được.
Ex:
I don’t want to discuss it anyfurther.
Mình không muốn bàn về nó sâu hơn
BREATH vs BREATHE
Danh từ "breath" nghĩa là hơi thở. Còn “breathe” là động từ dùng để chỉ hành động hô hấp, hít thở. 2 từ này thường bị nhầm lẫn bởi chúng chỉ khác nhau ở chữ “e” cuối cùng.
Ví dụ:
- Chester held his breath while Posey skateboarded down the stairs.
- After Posey’s spectacular landing, Chester had to remind himself to breathe again.
STATIONARY vs STATIONERY /ˈsteɪ.ʃən.ər.i/
“Stationary” nghĩa là tình trạng tĩnh, không chuyển động. Còn “stationery” là danh từ dùng để chỉ chất liệu giấy cao cấp.
Ví dụ:
- The revolving door remained stationary because Posey was pushing on it the wrong way.
- Chester printed his résumé on his best stationery.
PRINCIPAL vs PRINCIPLE /ˈprɪn.sə.pəl/
- Principal (adj) chính, chủ yếu
e.g. He was principal dancer at the Dance Theatre of Harlem.
- Principal (n) hiệu trưởng
e.g. Mr. David is the principal of our school.
- Principle (n) nguyên tắc
e.g. The school is based on the fundamental principle that each child should develop its full potential.
DESSERT (V) vs DESERT (V/N)
- Dessert (n) /dɪˈzɝːt/ món tráng miệng
e.g. He had apple pie with ice cream for dessert.
- Desert (n) /ˈdez.ɚt/ sa mạc
e.g. I love listening to my dad’s stories about people living in Sahara Desert.
- To desert sth: /dɪˈzɝːt/ bỏ đi, rời bỏ cái gì
e.g. He deserted his wife and family for another woman.
Để xem danh sách 29 từ dễ gây nhầm lẫn trong bài thi IELTS tại đây: https://langgo.edu.vn/diem-danh-29-cum-tu-de-gay-nham-lan-trong-luyen-thi-ielts
Chúc các bạn học ngữ pháp thật tốt nhé!
Tham khảo: ieltsadvantage.com