Danh từ ghép là cấu trúc ngữ pháp khá phổ biến khi làm bài tập tiếng Anh. Để làm tốt bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh, bạn cần có kiến thức vững chắc về cấu tạo, quy tắc, cũng như một số danh từ ghép phổ biến.
Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, danh từ ghép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ ghép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác. Ví dụ:
Bản thân 2 từ tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh răng).
Hay như từ black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).
Trong cả 2 ví dụ trên, từ đầu tiên đóng vai trò bổ nghĩa hay mô tả kĩ hơn từ thứ hai, ngụ ý nói cho người đọc biết loại/nhóm của đồ vật/con người mà từ thứ hai mô tả, hay cho ta biết về mục đích sử dụng của đồ vật đó.
Danh từ ghép có thể được thành lập bằng các cách kết hợp từ sau:
Danh từ + Danh từ: toothpaste (kem đánh răng), bedroom (phòng ngủ), motorcycle (xe mô tô), policeman (cảnh sát), boyfriend (bạn trai), fruit juice (nước trái cây)
Danh từ + Động từ: haircut (hành động cắt tóc/kiểu tóc được cắt), rainfall (lượng mưa), car park (bãi đậu xe hơi)
Danh từ + Giới từ: hanger-on (kẻ a-dua), passer-by(khách qua đường), full moon (trăng rằm)
Tính từ + Danh từ: bluebird (chim sơn ca), greenhouse(nhà kính), software (phần mềm), redhead (người tóc hoe đỏ)
Động từ + Danh từ: swimming pool (hồ bơi), washing machine (máy giặt), driving license (bằng lái xe), dining room (phòng ăn)
Tìm hiểu thêm các cấu trúc từ vựng tiếng Anh:
Danh từ |
Danh từ |
bus stop |
Is this the bus stop for the number 12 bus? |
fire-fly |
In the tropics you can see fire-flies at night. |
||
football |
Shall we play football today? |
||
Tính từ |
Danh từ |
full moon |
I always feel crazy at full moon. |
blackboard |
Clean the blackboard please. |
||
software |
I can’t install this software on my PC. |
||
Động từ (-ing) |
Danh từ |
breakfast |
We always eat breakfast at 8am. |
washing machine |
Put the clothes in the red washing machine. |
||
swimming pool |
What a beautiful swimming pool! |
||
Danh từ |
Động từ (-ing) |
sunrise |
I like to get up at sunrise. |
haircut |
You need a haircut. |
||
train-spotting |
His hobby is train-spotting. |
||
Động từ |
Giới từ |
check-out |
Please remember that check-out is at 12 noon. |
Danh từ |
Cụm giới từ |
mother-in-law |
My mother-in-law lives with us. |
Giới từ |
Danh từ |
underworld |
Do you think the police accept money from the underworld? |
Danh từ |
Tính từ |
truckful |
We need 10 truckfuls of bricks. |
Danh từ ghép (noun compound) là việc kết hợp các từ đơn lẻ thành 1 từ. Và việc tạo danh từ ghép tuân theo những quy tắc cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao:
- Những danh từ ghép được viết thành một từ như “blackbird” (con sáo), “whiteboard” (bảng trắng), “bathroom” (phòng tắm) .v.v… thường là những từ có hai âm tiết. Những từ đơn lẻ thành phần của chúng thường là những từ một âm tiết. Ví dụ:
eye-witness (nhân chứng) = eye + witness
mother-in-law (mẹ chồng/ vợ) = mother + in + law
living room (phòng khách) = living + room
drawing board (bảng vẽ) = drawing + board
petrol station (trạm xăng) = petrol + station
- Trọng âm của những danh từ ghép thường rơi vào âm tiết đầu tiên. Đây là điểm khác biệt giữa danh từ ghép và hiện tượng các từ đơn lẻ được kết hợp để bổ nghĩa cho nhau. Ví dụ: a BLACKbird a black BIRD: (con chim sáo) (con chim đen) Hay: a WHITEboard a white BOARD
- Tuy nhiên vẫn có những ngoại lệ như “bus stop” (điểm dừng xe buýt) không hề đuợc viết liền, “drop-out/ dropout” (kẻ bỏ học, học sinh bỏ học) được viết theo cả hai cách hay “stepmother” (mẹ kế) lại được viết liền thành một từ. Vì vậy, không gì có thể thay thế một cuốn từ điển tốt trong trường hợp này vì không phải danh từ ghép nào trong tiếng Anh cũng tuân thủ những nguyên tắc này.
Danh từ ghép thường có trọng âm ở từ đầu tiên. Trong cụm từ “pink ball”, cả hai từ đều có trọng âm như nhau (như bạn đã biết, danh từ và tính từ thường xuyên được nhấn mạnh). Trong danh từ ghép “golf ball”, từ đầu tiên được nhấn mạnh hơn, mặc dù cả 2 từ đều là danh từ. Vì “golf ball” là một danh từ ghép ta coi nó như một danh từ đơn và vì thế nó có một trọng âm đơn chính – ở từ đầu tiên. Trọng âm rất quan trọng trong danh từ đơn. Ví dụ, nó giúp chúng ta biết được nếu ai đó nói “a GREEN HOUSE” (ngôi nhà sơn màu xanh) hay “a GREENhouse” (nhà kính để trồng cây).
Tham khảo nhiều tài liệu phát âm tiếng Anh cho người mới bắt đầu tại học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.
Việc bạn nhận biết được đâu là danh từ ghép và hiểu rõ về quy tắc cũng như cấu tạo của nó sẽ giúp bạn thuận lợi hơn rất nhiều trong việc làm các bài tập về sắp xếp trật tự câu, đặc biệt là đối với các câu phức tạp. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn quy tắc OpSACOMP. Bạn hãy ghi nhớ những chữ cái này, nó sẽ vô cùng hữu ích khi bạn gặp phải những bài tập sắp xếp phức tạp. Vậy OpSACOMP là gì?
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Sắp xếp các tình từ theo trật tự OPSACOMP: Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ: a /leather/ handbag/ black. Ta thấy xuất hiện các tính từ:
Leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)
Black chỉ màu sắc (Color)
Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a black leather handbag. Một ví dụ khác: car / black / big / a. Các tính từ bao gồm:
Tính từ to, lớn (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe oto (Car)
Tính từ đen (black) chỉ màu sắc (Color)
Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a big black car.
heart-rending.....tan nát cõi lòng
hard- working......làm lụng vất vả
easy- understand.....dễ hiểu
home- keeping........giữ nhà
good -looking.....trông đẹp mắt
hand-made.....làm thủ công
horse-drawn.......kéo bằng ngựa
newly-born......sơ sinh
well-lit...... sáng tỏ
White-washes....quét voi trắng
clean-shaven....mày râu nhẵn nhụi
clear-sighted....sáng suốt
dark-eyed.....có mắt huyền
short-haired....có tóc ngắn
ash-colored .....có màu tro
lion-hearted....dũng cảm
thin-lipped......có môi mỏng
long-sighted (or far sighted)......viễn thị hay nhìn xa trông rộng
What do we call these things and people?
1 A ticket for a concert is a concert ticket.
2 Problems concerning health are health problems.
3 A magazine about computers is .......................
4 Photographs taken on your holiday are your ..........
5 Chocolate made with milk is ..........
6 Somebody whose job is to inspect factories is .......
7 A horse that runs in races is .......................
8 A race for horses is ................................
9 A horel in central London is ........................
10 The results of your exams are your .................
11 The carper in the dining room is ...................
12 A scandal involing an oil company is ...............
13 Workers at a car factory are .......................
14 A scheme to improve a road is ......................
15 A course that lasts five days is ...................
16 A question that has two parts is ...................
17 A girl who is seven years old is ...................
Answer the questions using two of the following words each time:
accident belt card credit editor forecast newspaper
number road room seat shop weather window
1 This can be caused by bad driving.
a road accident
2 If you're staying at a hotel you need to remember this.
your .......
3 You should wear this when you're in a car.
a ..........
4 You can often use this to pay for things instead of cash.
a ..........
5 If you want to know if it's going to rain you can read or listen.
the ........
6 This person is a top journalist.
a ..........
7 You might stop to look in this when you're walking along a street.
a ..........
Complete the sentences using the following:
15 minute(s) 60 minute(s) two hour(s) five day(s)
two year(s) 500 year(s) six mile(s) six mile(s)
20 pound(s) five course(s) ten page(s) 450 pages(s)
Sometimes you need the singular and sometimes the plural.
1 It's quite a long book. There are 450 pages.
2 A few days ago I received a ten-page letter from Julia.
3 I didn't have any change. I only had a .... note.
4 At work in the morning I usually have a .... break for coffee.
5 There are .... in an hour.
6 It's only a .... flight from London to Madrid.
7 It was a very big meal. There were .... .
8 Mary has just started a new job. She's got a .... contract.
9 The oldest building in the city is the .... castle.
10 I work .... a week. Saturdat and Sunday are free.
11 We went for along walk in the country. We must have walked .... .
12 We went for a .... walk in the country.
3 a computer magazine
4 (your) holiday photographs
5 milk chocolate
6 a factory inspector
7 a race horse
8 a horse race
9 a central London hotel
10 (your) exam results
11 the dining room carpet
12 an oil company scandal
13 car factory workers
14 a road improvement scheme
15 a five-day course
16 a two-part question
17 a seven-year-old girl
2 room number
3 seat belt
4 credit card
5 weather forestcast
6 newspaper editor
7 shop window
3 20-pound
4 15-minute
5 60 minutes
6 two-hour
7 five courses
8 two-year
9 500-year-old
10 five days
11 six miles
12 six-mile
Trên đây là toàn bộ kiến thức về danh từ ghép trong tiếng Anh, bao gồm cấu tạo từ, cách dùng và bài tập áp dụng có đáp án. LangGo chúc bạn học tốt tiếng Anh!
Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh hữu ích:
Phân biệt cách dùng Other và Another - LangGo
Nói tiếng Anh "chất" với 113 Idioms thông dụng trong giao tiếp - LangGo