Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat
Langgo
Avatar
Bài đăng, 26/12/2019
By Evans

MODAL VERBS - Động từ khuyết thiếu là động từ nhưng không có đầy đủ chức năng và tính chất của động từ thường. Các động từ khuyết thiếu phổ biến là Can/could/be able to - May/might - Shall/should - Must/have to - Will/would. Trong bài này, LangGo sẽ cung cấp công thức, cách dùng, kèm các bài tập áp dụng giúp bạn học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả.

A. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU LÀ GÌ?

 

1. Định nghĩa

Động từ khuyết thiếu (modal verbs) là động từ nhưng không có đầy đủ chức năng và tính chất của động từ thường. Động từ khuyết thiếu chỉ dùng để bổ nghĩa cho động từ, không được dùng làm động từ chính trong câu.

Các modal verbs thông dụng và cơ bản nhất trong tiếng Anh bao gồm: 

  • Can/could/be able to
  • May/might
  • Shall/should
  • Must/have to
  • Will/would

 

2. Đặc điểm của động từ khuyết thiếu

- Không phải chia theo các ngôi, số ít hay số nhiều, chỉ dùng ở hai thời điểm hiện tại và quá khứ, không dùng cho các thì tương lai.

Ví dụ:

  • My brother can play football very well
  • I can swim very fast
  • Dạng hiện tại: Can, may, will, should, ought to, had better.
  • Dạng quá khứ: Could, might, would, should, ought to, had better.

- Không có thể nguyên mẫu, có “to” hay các dạng phân từ.

- Không cần sử dụng trợ động từ trong câu hỏi Yes/ No hay câu hỏi có vấn từ.

Ví dụ: 

A: Can you speak English?

B: Yes, I can

- Có cách dùng tương đối giống một trợ động từ.

Ví dụ:

( + ) Lan will go to Hue on the next monday

( – ) Lan won’t ( will not) go to Hue on the next monday

 

B. CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

 

Trong phần này, LangGo sẽ đi lần lượt theo các nhóm động từ khuyết thiếu, bao gồm công thức, cách sử dụng [KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN] để bạn vận dụng dễ dàng nhất.

 

1. Cách dùng Can, Could, Be Able To 

 

Can, could và be able to có thể được sử dụng để diễn đạt các ý nghĩa sau trong tiếng Anh: 

*** Diễn đạt năng lực/ Thiếu năng lực

Trong thì hiện tại và tương lai: can/can’t + động từ nguyên thể

Ví dụ:

Tom can write poetry very well.

can help you with that next week.

Lisa can’t speak French.

am / is / are / will be + able to + động từ nguyên thể
am not/ isn’t / aren’t/ won’t be + able to + động từ nguyên thể

Ví dụ:

Mike is able to solve complicated math equations

The support team will be able to help you in about ten minutes.

won’t be able to visit you next summer.

Trong thì quá khứ: could / couldn’t + động từ nguyên thể

Ví dụ: When I was a child I could climb trees.

was / were + able to + base form of the verb
wasn’t / weren’t + able to + base form of the verb
hasn’t / haven’t + been able to + base form of the verb

Ví dụ:

wasn’t able to visit her in the hospital.

He hasn’t been able to get in touch with the client yet.

Lưu ý: Can và could sẽ không đi cùng "to Verb" và cũng không đi cùng thể will trong thì tương lai.

  • Không đúng: I can to help you this afternoon.
  • Đúng: I can help you this afternoon.
  • Đúng: I will (I’ll) be able to help you this afternoon.

*** Diễn đạt khả năng/ thiếu khả năng

can / can’t + động từ nguyên thể

Ví dụ:

You can catch that train at 10:43.

He can’t see you right now. He’s in surgery.

could + động từ nguyên thể

Ví dụ: I could fly via Amsterdam if I leave the day before.

*** Hỏi về sự cho phép/ Cho phép người khác

Can + Subject + động từ nguyên thể (informal)?

--> Can + động từ nguyên thể (informal)

Can you lend me ten dollars?

--> You can borrow my car.

Could + subject + động từ nguyên thể (polite)

Ví dụ:

Could I have your number?

Could I talk to your supervisor please?

*** Dùng để đưa ra gợi ý:

Could + base form of the verb (informal)

Ví dụ: You could take the tour of the castle tomorrow.

 

Bài tập Can, Could, Be able to - CÓ ĐÁP ÁN

Điên vào chỗ trống trong những ví dụ dưới đây: can, could or be able to

  1. Ben could not help his little brother with his homework yesterday.
  2. Can I call you later tonight?
  1. _______ Tony run long distances when he was a boy?
  2. ______ you please call a tow truck for me? My car broke down. (polite)
  3. The students _______ to buy their textbooks today. The bookstore is all out of them.
  4. ______ you teach me how to fix my computer? You’re so good at it.
  5. ______ you ______ reach the customer if you call him at 4:00 his time?

Đáp án:

  1. Could
  2. Could
  3. aren’t able
  4. Can
  5. Will/be able to

 

2.  Cách dùng May, Might

 

*** Dùng để xin phép hoặc cấm đoán

may / may not + động từ nguyên thể

Ví dụ:

You may start your exam now.

You may not wear sandals to work.

*** Yêu cầu lịch sự

May + subject + động từ nguyên thể

Ví dụ: May I help you?

*** Diễn đạt khả năng hoặc sự tiêu cực

may/ might + động từ nguyên thể

may not / might not + động từ nguyên thể

Ví dụ:

We may go out for dinner tonight. Do you want to join us?

Our company might get the order if the client agrees to the price.

Adam and Sue may not buy that house. It’s very expensive.

They might not buy a house at all.

*** Đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý (khi không có sự thay thế nào tốt hơn)

may as well / might as well + động từ nguyên thể

Ví dụ:

You may as well come inside. John will be home soon.

We might as well take Friday off. There’s no work to be done anyway.

*** Đưa ra lời khuyên lịch sự

might + động từ nguyên thể

Ví dụ: You might like to try the salmon fillet. It’s our special today.

 

Bài tập May / Might - CÓ ĐÁP ÁN

Điền May hoặc Might vào chỗ trống

  1. May I sit here?
  1. They ______ finish the project on time. The main engineer is ill.
  2. You _____ want to stop by the museum gift shop on your way out.
  3. _____ I have your autograph?
  4. He _______ visit the Louvre. He’s in Paris anyway.
  5. You ______ park your car here. It’s reserved for guests of the hotel only.

Đáp án

  1. might not
  2. might
  3. May
  4. may as well
  5. may not

 

3. Cách dùng Shall, Should, Ought to

 

*** To Offer of Assistance or Polite Suggestion (When you are quite sure of a positive answer)

Shall + subject + động từ nguyên thể

Ví dụ: Shall we go for a walk?

Lưu ý: Shall chỉ dùng với chủ thể là I hoặc we. Nó còn được dùng thay thế will trong tiếng Anh trang trọng.

*** To Offer of Assistance or Polite Suggestion (When you are not sure of a positive answer)

Should + subject + động từ nguyên thể

Ví dụ: Should I call a doctor?

*** A Prediction or Expectation that Something Will Happen

should/shouldn’t + động từ nguyên thể

Ví dụ:

The proposal should be finished on time.

shouldn’t be late. The train usually arrives on time.

*** To Give Advice

should / ought to + động từ nguyên thể

Ví dụ:

You should check that document before you send it out.

You ought to have your car serviced before the winter.

*** To Give Advice (about something you think wrong or unacceptable)

shouldn’t + động từ nguyên thể

Ví dụ: James shouldn’t teach him words like those.

 

Bài tập Should, Shouldn’t, Ought To - CÓ ĐÁP ÁN

Điền should, shouldn’t or ought vào chỗ trống trong những câu sau.

  1. He shouldn’t encourage such bad behavior.
  1. You _____ get your teeth cleaned at least once a year.
  2. The house ______ be ready to move into by next month. It’s almost finished.
  3. Ron ________ to improve his attitude. If he doesn’t, he might get fired.
  4. ________ I get your jacket? It’s cold in here.
  5. You ________ put your feet on the table. It’s not polite.

Đáp án:

  1. should
  2. should
  3. ought
  4. shall
  5. shouldn’t

 ... còn nữa

Bình luận bài viết
Bài viết cùng chuyên mục
Thả thính, tỏ tình bằng tiếng Anh lãng mạn nhất - LangGo

Thả thính, tỏ tình bằng tiếng Anh lãng mạn nhất - LangGo

Thuộc lòng 3000 từ tiếng Anh cơ bản qua thơ lục bát

Thuộc lòng 3000 từ tiếng Anh cơ bản qua thơ lục bát

Cách dùng How much và How many - Phân biệt cách hỏi và trả lời

Cách dùng How much và How many - Phân biệt cách hỏi và trả lời

Phân biệt cách dùng Other và Another - LangGo

Phân biệt cách dùng Other và Another - LangGo

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí