MODAL VERBS - Động từ khuyết thiếu là động từ nhưng không có đầy đủ chức năng và tính chất của động từ thường. Các động từ khuyết thiếu phổ biến là Can/could/be able to - May/might - Shall/should - Must/have to - Will/would. Trong bài này, LangGo sẽ cung cấp công thức, cách dùng, kèm các bài tập áp dụng giúp bạn học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả.
1. Định nghĩa
Động từ khuyết thiếu (modal verbs) là động từ nhưng không có đầy đủ chức năng và tính chất của động từ thường. Động từ khuyết thiếu chỉ dùng để bổ nghĩa cho động từ, không được dùng làm động từ chính trong câu.
Các modal verbs thông dụng và cơ bản nhất trong tiếng Anh bao gồm:
2. Đặc điểm của động từ khuyết thiếu
- Không phải chia theo các ngôi, số ít hay số nhiều, chỉ dùng ở hai thời điểm hiện tại và quá khứ, không dùng cho các thì tương lai.
Ví dụ:
- Không có thể nguyên mẫu, có “to” hay các dạng phân từ.
- Không cần sử dụng trợ động từ trong câu hỏi Yes/ No hay câu hỏi có vấn từ.
Ví dụ:
A: Can you speak English?
B: Yes, I can
- Có cách dùng tương đối giống một trợ động từ.
Ví dụ:
( + ) Lan will go to Hue on the next monday
( – ) Lan won’t ( will not) go to Hue on the next monday
Trong phần này, LangGo sẽ đi lần lượt theo các nhóm động từ khuyết thiếu, bao gồm công thức, cách sử dụng [KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN] để bạn vận dụng dễ dàng nhất.
Can, could và be able to có thể được sử dụng để diễn đạt các ý nghĩa sau trong tiếng Anh:
*** Diễn đạt năng lực/ Thiếu năng lực
Trong thì hiện tại và tương lai: can/can’t + động từ nguyên thể
Ví dụ:
Tom can write poetry very well.
I can help you with that next week.
Lisa can’t speak French.
am / is / are / will be + able to + động từ nguyên thể
am not/ isn’t / aren’t/ won’t be + able to + động từ nguyên thể
Ví dụ:
Mike is able to solve complicated math equations
The support team will be able to help you in about ten minutes.
I won’t be able to visit you next summer.
Trong thì quá khứ: could / couldn’t + động từ nguyên thể
was / were + able to + base form of the verb
wasn’t / weren’t + able to + base form of the verb
hasn’t / haven’t + been able to + base form of the verb
Ví dụ:
I wasn’t able to visit her in the hospital.
He hasn’t been able to get in touch with the client yet.
Lưu ý: Can và could sẽ không đi cùng "to Verb" và cũng không đi cùng thể will trong thì tương lai.
*** Diễn đạt khả năng/ thiếu khả năng
can / can’t + động từ nguyên thể
Ví dụ:
You can catch that train at 10:43.
He can’t see you right now. He’s in surgery.
could + động từ nguyên thể
Ví dụ: I could fly via Amsterdam if I leave the day before.
*** Hỏi về sự cho phép/ Cho phép người khác
Can + Subject + động từ nguyên thể (informal)?
--> Can + động từ nguyên thể (informal)
Can you lend me ten dollars?
--> You can borrow my car.
Could + subject + động từ nguyên thể (polite)
Ví dụ:
Could I have your number?
Could I talk to your supervisor please?
*** Dùng để đưa ra gợi ý:
Could + base form of the verb (informal)
Ví dụ: You could take the tour of the castle tomorrow.
Điên vào chỗ trống trong những ví dụ dưới đây: can, could or be able to
Đáp án:
*** Dùng để xin phép hoặc cấm đoán
may / may not + động từ nguyên thể
Ví dụ:
You may start your exam now.
You may not wear sandals to work.
May + subject + động từ nguyên thể
Ví dụ: May I help you?
may/ might + động từ nguyên thể
may not / might not + động từ nguyên thể
Ví dụ:
We may go out for dinner tonight. Do you want to join us?
Our company might get the order if the client agrees to the price.
Adam and Sue may not buy that house. It’s very expensive.
They might not buy a house at all.
may as well / might as well + động từ nguyên thể
Ví dụ:
You may as well come inside. John will be home soon.
We might as well take Friday off. There’s no work to be done anyway.
might + động từ nguyên thể
Ví dụ: You might like to try the salmon fillet. It’s our special today.
Điền May hoặc Might vào chỗ trống
Đáp án
Shall + subject + động từ nguyên thể
Ví dụ: Shall we go for a walk?
Lưu ý: Shall chỉ dùng với chủ thể là I hoặc we. Nó còn được dùng thay thế will trong tiếng Anh trang trọng.
Should + subject + động từ nguyên thể
Ví dụ: Should I call a doctor?
should/shouldn’t + động từ nguyên thể
Ví dụ:
The proposal should be finished on time.
I shouldn’t be late. The train usually arrives on time.
should / ought to + động từ nguyên thể
Ví dụ:
You should check that document before you send it out.
You ought to have your car serviced before the winter.
shouldn’t + động từ nguyên thể
Ví dụ: James shouldn’t teach him words like those.
Điền should, shouldn’t or ought vào chỗ trống trong những câu sau.
Đáp án:
... còn nữa