Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat
Langgo
Avatar
Bài đăng, 26/12/2019
By Evans

Trạng từ (hay còn gọi là phó từ - Adverb) là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí trạng từ trong tiếng Anh có thể đứng đầu câu, giữa câu, hoặc cuối câu. Nếu phân biệt theo cách sử dụng, mỗi loại trạng từ cũng sẽ có quy luật sắp xếp cũng như vị trí khác nhau. Bài viết bao gồm lý thuyết về vị trí, chức năng, ví dụ kèm bài tập có đáp án giúp bạn học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả.

LangGo - Trạng từ trong tiếng Anh: Vị trí, chức năng và bài tập

A. CÁC VỊ TRÍ TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Vị trí trạng từ trong tiếng Anh - Vị trí đầu câu

Các trạng từ liên kết hay còn gọi là trạng từ nối trong tiếng Anh, thường nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó, luôn đứng ở vị trí này.Trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí này khi chúng ta muốn cho thấy có sự trái ngược, đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó. Các trạng từ chỉ quan điểm hay nhận xét, bình luận (e.g. luckily,officially, presumably) cũng có thể đứng ở vị trí này khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới.

Vd:

Last week, She met John ( tuần trước, cô ấy đã gặp John )

Personally, I think she was very hard-working for practice ( Cá nhân tôi, tôi nghĩ cô ấy luyện tập rất chăm chỉ )

2. Vị trí trạng từ trong tiếng Anh - Vị trí giữa câu

Các trạng từ dùng để thu hút sự chú ý vào một điều gì đó (e.g just, even), trạng từ chỉ tần số vô tận, không xác định cụ thể (e.g. often, always,never) và trạng từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu), khả năng có thể xảy ra (e.g probably, obviously, clearly, completely,quite, almost) đều thích hợp ở vị trí này. Xin lưu ý là khi trợ động từ – auxiliary verbs (e.g. is, has, will, was) được dùng, trạng từ thường được dùng đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu.

Vd:

She is always do exercise in the morning ( cô ấy thường tập thể dục vào buổi sáng )

My boss often travels to Malaysia and Singapore ( Sếp của tôi thường xuyên đi du lịch Malaysia và Singapore)

3. Vị trí trạng từ trong tiếng Anh - Vị trí cuối câu

Trạng từ chỉ thời gian và tần số có xác định (e.g. last week, every year), trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung vào cách thức một việc gì đó được làm (e.g. well, slowly, evenly) và trạng từ chỉ nơi chốn (e.g. in the countryside, at the window) thường được đặt ở cuối câu.

Vd:

I am busy now ( tôi thì đang bận ngay bây giờ )

She plays piano well ( cô ấy chơi piano giỏi )

Tìm hiểu thêm các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: 

Cấu trúc Be going to - Cách dùng, ví dụ và bài tập áp dụng 

Cấu trúc câu xin lỗi trong tiếng Anh giao tiếp cơ bản - LangGo

B. VỊ TRÍ TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH - Phân biệt theo chức năng

1. Trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh (manner) - CÁCH DÙNG, VỊ TRÍ

Cách dùng: Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?

  • Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well

Vị trí: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ: She speaks well English. . She speaks English well. I can play well the guitar. I can play the guitar well.

2. Trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh (Time) - CÁCH DÙNG, VỊ TRÍ

Cách dùng: Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it?

Vị trí: Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh)

Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.

3. Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh (Frequency) - CÁCH DÙNG, VỊ TRÍ

Cách dùng: Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?(có thường .....?) - How often do you visit your grandmother?  

Vị trí: Trạng từ chỉ tần suất được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động  từ chính:

Ví dụ: John is always on time He seldom works hard.

4. Trạng từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh (Place) - CÁCH DÙNG, VỊ TRÍ

Cách dùng: Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

  • Ví dụ: I am standing here. She went out.

5. Trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh (Grade) - CÁCH DÙNG, VỊ TRÍ

Cách dùng: Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào.

Vị trí: Trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

  • Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.

  • too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity) - CÁCH DÙNG, VỊ TRÍ

Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)

  • Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.

7. Trạng từ nghi vấn (Questions) - CÁCH DÙNG, VỊ TRÍ

Cách dùng: là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).

  • Ví dụ: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday?

8. Trạng từ nối trong tiếng Anh (Relation) - CÁCH DÙNG, VỊ TRÍ

Cách dùng: Trạng từ nối trong tiếng Anh là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):

  • Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.

Vị trí: Các trạng từ nối (Where, When…) thường đứng ở vị trí giữa câu, dùng để nối các mệnh đề với nhau.

C. BÀI TẬP VỀ TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN

Bài tập 1: Tìm tính từ trong câu đầu và điền trạng từ tương ứng vào câu tiếp theo

1. James is careful. He drives____________.
2. The girl is slow. She walks____________.
3. Her English is perfect. She speaks English____________.
4. Our teacher is angry. She shouts____________.
5. My neighbor is a loud speaker. He speaks____________.
6. He is a bad writer. He writes____________.
7. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar____________.
8. He is a good painter. He paints____________.
9. She is a quiet girl. She does her job____________.
10. This exercise is easy. You can do it____________.

Bài tập 2: Sử dụng các trạng từ chỉ tần suất để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Occasionally Sometimes Usually Rarely Once Very Never Mostly Often always

1. I .......................... go to bed at 10 o'clock. (.......................................)

2. I have ...................... been to the USA. (.......................................)

3. I have been to Australia just ....................... (.......................................)

4. I ....................... take a bath before I go to bed. (.......................................)

5. My grandparents live in Kerala. I visit them ........................ (.......................................)

6. My friends are ..................... non-smokers. (.......................................)

7. I was ........................ impressed with her performance. (.......................................)

8. I ....................... go for a walk in the park. (.......................................)

9. I watch English films ...................... (.......................................)

10. They ...................... go out. (.......................................)

Bài tập 3: Viết lại các câu sau sử dụng trạng từ trong ngoặc

  1. They go to the movies. (often)
  2. She listens to classical music. (rarely)
  3. He reads the newspaper. (sometimes)
  4. Sara smiles. (never)
  5. She complains about her husband. (always)
  6. I drink coffee. (sometimes)
  7. Frank is ill. (often)
  8. He feels terrible (usually)
  9. I go jogging in the morning. (always)
  10. She helps her daughter with her homework. (never)
  11. We watch television in the evening. (always)
  12. I smoke. (never)
  13. I eat meat. (seldom)
  14. I eat vegetables and fruits. (always)

Đáp án bài tập về trạng từ

Bài tập 1:

  1. James is careful. He drives carefully.
  2. The girl is slow. She walks slowly.
  3. Her English is perfect. She speaks English perfectly.
  4. Our teacher is angry. She shouts angrily.
  5. My neighbor is a loud speaker. He speaks loudly.
  6. He is a bad writer. He writes badly.
  7. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar nicely.
  8. He is a good painter. He paints well.
  9. She is a quiet girl. She does her job quietly.
  10. This exercise is easy. You can do it easily.

Bài tập 2: 

1. I usually go to bed at 10 o'clock. (adverb of frequency)

2. I have never been to the USA. (frequency adverb)

3. I have been to Australia just once. (frequency)

4. I always take a bath before I go to bed. (frequency)

5. My grandparents live in Kerala. I visit them often. (frequency)

6. My friends are mostly non-smokers. (focusing adverb)

7. I was very impressed with her performance. (degree adverb)

8. I sometimes go for a walk in the park. (frequency adverb)

9. I watch English films occasionally. (frequency adverb)

10. They rarely go out. (frequency adverb)

Bài tập 3: 

  1. They often go to the movies. (often)
  2. She rarely listens to classical music. (rarely)
  3. He sometimes reads the newspaper. (sometimes)
  4. Sara neversmiles. (never)
  5. She always complains about her husband. (always)
  6. I drink sometimes coffee. (sometimes)
  7. Frank often is ill. (often)
  8. He usually feels terrible (usually)
  9. I always go jogging in the morning. (always)
  10. She never helps her daughter with her homework. (never)
  11. We always watch television in the evening. (always)
  12. I never smoke. (never)
  13. I seldom eat meat. (seldom)
  14. I always vegetables and fruits. (always)

Trên đây là vị trí trạng từ trong tiếng Anh, cũng như các loại trạng từ và vị trí từng loại trong  một câu tiếng Anh. Trạng từ là loại từ được sử dụng rất phổ biến, hãy lưu lại những kiến thức này để sử dụng khi cần nhé.

Tìm  hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh thông dụng: 

Công thức câu điều kiện loại 1 - Kèm bài tập có đáp án 

Quy tắc cấu tạo từ trong tiếng Anh cơ bản - LangGo

LangGo chúc bạn học tốt tiếng Anh!

Bình luận bài viết
Bài viết cùng chuyên mục
Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập

Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập

Thả thính, tỏ tình bằng tiếng Anh lãng mạn nhất - LangGo

Thả thính, tỏ tình bằng tiếng Anh lãng mạn nhất - LangGo

Thuộc lòng 3000 từ tiếng Anh cơ bản qua thơ lục bát

Thuộc lòng 3000 từ tiếng Anh cơ bản qua thơ lục bát

Cách dùng How much và How many - Phân biệt cách hỏi và trả lời

Cách dùng How much và How many - Phân biệt cách hỏi và trả lời

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí