Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Chúng ta vẫn thường gặp khó khăn với các bài tập chứa các cụm động từ với lý do là chúng có nhiều nghĩa và không có quy luật cụ thể. Phrasal Verbs chính là phần ngữ pháp khó rất cần kinh nghiệm và kĩ năng phán đoán cũng như ghi nhớ. Chúng tôi sẽ đề xuất cho các bạn các phương án để học Phrasal Verbs một cách tối ưu để nâng cao kiến thức giúp các bạn tự tin khi ôn luyện và thi IELTS. Tuy mỗi người sẽ có cách học khác nhau nhưng tin tôi đi, các cách dưới đây có thể rất phù hợp với bạn đấy!

1. Cách học Phrasal Verbs

1.1 Ghi chép có hệ thống

1.1a Các bạn có thể chọn ra các cụm động từ có chung giới từ để học

Ví dụ:

Break in: Ngắt lời, đột nhập

Bring in: Ban hành luật

Check in: Đăng kí khi vào khách sạn

Come in: Đi vào

Log in: Đăng nhập mạng

1.1b Các bạn cũng có thể chọn ra các cụm động từ khác giới từ nhưng có chung gốc động từ

Ví dụ:

Account for: Chiếm bao nhiêu, giải thích cho, là nguyên nhân của.

Add up (to): lấy tổng, lên tới

Agree with: đồng ý với

Apply for: xin (việc), xin cấp(hộ chiếu)

Ask (sb) for sth: đòi hỏi, xin

1.2 Ghi chép cả ví dụ

Nếu các bạn đặt Phrasal Verbs trong hoàn cảnh cụ thể thì việc nhớ chúng sẽ trở nên dễ dàng hơn. Hãy ghi chép lại ví dụ và nhớ nó trong đầu, điều đó sẽ kéo theo việc nhớ luôn cụm động từ đó.

Ví dụ: Account for: chiếm bao nhiêu

Rice accounts for 30% of the exports :Gạo chiếm 30% hàng xuất khẩu.

1.3 Tự lấy ví dụ nếu có thể

Đôi khi việc nhớ ví dụ có sẵn làm bạn cảm thấy mệt mỏi và chán nản vì trong câu có những từ mới mà bạn chưa từng gặp. Như vậy không chỉ có một nhiệm vụ là nhớ được Phrasal Verb mà còn thêm nhiệm vụ nữa đó là nhớ cả câu ví dụ khó hiểu.

Chán quá nhỉ? Thay vì việc đó hãy tự lấy ví dụ cho cụm động từ mình mới được học, chỉ khi không thể lấy được ví dụ thì mới tham khảo ví dụ có sẵn nhé! Điều tự mình làm ra bao giờ cũng quý giá và giúp bạn nhớ lâu hơn đấy.

Mẹo để lấy ví dụ dễ nhớ đó là càng ngớ ngẩn, càng hài hước thì càng tốt, điều đó vừa giúp bạn ấn tượng với ví dụ mà vừa gây hứng thú cho việc học Phrasal Verbs nữa đó.

1.4 Đặt mục tiêu số lượng Phrasal Verbs phải học mỗi ngày

Số lượng cụm động từ trong tiếng anh là rất lớn, nếu các bạn ghi chép theo hệ thống như bên trên mình đã nói thì việc học sẽ dễ thở hơn đấy .Nhưng với điều kiện tùy theo khả năng của mình mà chọn 5 hay 10 Phrasal Verb mỗi ngày.

Đối với những bạn mới làm quen với Phrasal Verbs thì chỉ nên chọn 5 cụm động từ để học nghiêm túc, nhớ được lâu những cụm động từ đó chứ không chỉ học qua loa đại khái ,ghi nhớ với hình thức học thuộc vẹt.

Sau này khi các bạn đã quen với cách học thì tăng số lượng lên từ từ 5 -> 10 -> 15 -> 20 Phrasal Verb/ngày . Và đừng quên ôn lại các từ của ngày hôm trước kèm theo làm bài tập nhé!

2. Các Phrasal Verbs phổ biến và Bài tập

2.1 Các động từ đi với giới từ:

Đây là bảng danh sách các cụm động từ đã được sắp xếp theo thứ tự có hệ thống. Hãy lấy giấy bút ra ghi lại và học ngay nào!

Phrasal Verbs

Meaning

Example

Account for

Chiếm bao nhiêu, giải thích lí do, là nguyên nhân của.

Rice accounts for 30% of the exports.

Add up (to)

Lấy tổng, lên tới

Our expense add up to $ 10,000 this year.

Agree with

Đồng ý với

I agree with you about that.

Apply for

Xin (việc), xin cấp (hộ chiếu),…

She didn’t apply for that job.

Apply to

Liên hệ với ai để xin cái gì

Who do I have to apply to for a visa?

Ask (sb) for sth

Đòi hỏi, xin

Don’t ask me for money anymore

Back sb up

ủng hộ ai

His friends always back him up

Base on

Dựa vào, dựa trên

The film is base on a true story.

Blow out

Thổi tắt (nến)

The little girl blew out the candles on the gateau.

Break down

Hỏng, không hoạt động

My car broke down just outside my office.

Break in

Ngắt lời, đột nhập

The strange woman broke in when the chairman was giving a speech.

Break into

Đột nhập, xông vào (tòa nhà)

Their house was broken into last night.

Break out

Nổ ra, bùng phát

The epidemic broke out last month.

Break up

Kết thúc mối quan hệ, kết thúc học kì

They have broken up their marriage.

Bring about

Gây ra, mang lại

The new policy has brought about new social changes.

Bring along

Mang theo

Remember to bring along the water bottle.

Bring back

Gợi lại, hiện về

A lot of memories was brought back when the old friends gathered.

Bring down

Lật đổ, hạ bệ

With the weak army, the new government is likely to be brought down.

Bring forward

Làm cho (1 sự kiện) xảy ra sớm hơn

They have decided to bring forward their wedding.

Bring in

Ban hành luật

The government should bring in new laws against poaching.

Bring out

Cho ra mắt, tung ra thị trường, phát hành

When will you bring out your new novel?

Bring round

Làm ai bừng tỉnh

Some water was thrown in her face to bring her round.

Bring up

Nuôi nấng

To look ater a child until he or she becomes an adult.

Call sb after sb

Đặt tên theo tên ai

The girl was called after her grandmother.

Call for

Đi đón ai, cần cái gì

He often calls for his girlfriend at 7p.m

Call off

Hủy bỏ

They have call off the wedding.

Call on

Đi thăm ai, trang trọng yêu cầu ai làm gì

Please call on us when you have time.

Call up

Gọi điện thoại cho ai

Stop calling me up at night!

Calm down

Bình tĩnh, làm ai bình tĩnh

Calm down and tell me what happened?

2.2 Bài Tập

2.2a: Chọn đáp án đúng:

1. His uncle _____ the boy after his parents died.

A. call off

B. bring about

C. account for

D. brought up

2. The show has been _____ because of the heavy rain.

A. brought in

B. called off

C. based on

D. blown out

3. Could you _____ me at my house this evening? My bike is out of order.

A. call for

B. call off

C. call after

D. call up

4. Will her fans still continue to _____ after the scandal?

A. back her up

B. bring her down

C. break up her

D. call after her

5. The boy was _____ his great grandfather, Tom.

A. called off

B. called for

C. called after

D. called up

6. When we were out, someone _____ our house and took some valuable things.

A. broke out

B. broke up

C. broke into

D. broke down

7. I don't _____ what they said. I need more persuasive suggestions.

A. add up to

B. agree with

C. blow down

D. bring down

8. More stricter laws against overhunting should be _____.

A. called on

B. accounted for

C. broken down

D. brought in

9. Rural people _____ 80% of the population in this country.

A. bring about

B. call up

C. account for

D. break up

10. When he visited the village, it _____ lots of memories.

A. agreed with

B. brought back

C. broke into

D. called for

2.2b: Đáp án

1. D. Brought up: nuôi nấng

2. B. called off: hủy bỏ

3. A. call for: đón

4. A. back her up: ủng hộ

5. C. called after: đặt theo tên

6. C. broke into: đột nhập

7. B. agree with: đồng ý với

8. D. brought in: ban hành

9. C. account for: chiếm

10. B. brought back: gợi lại.

(Nguồn : Sách "Chinh phục từ vựng tiếng Anh" của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí