Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Câu phức và câu ghép trong tiếng Anh là 2 loại câu khá giống nhau về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cũng như cách dùng. Chính vì vậy, nếu không chú ý kĩ, các bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn, nhất là khi làm phần Writing trong bài thi Ielts.. Bài viết bao gồm cấu trúc, cách dùng, ví dụ [KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN] sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.
Câu ghép là câu có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ (như and, but, so, or...) và phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ.
Ví dụ:
His father is a doctor, and/but his mother is a writer.
We missed the bus, so we came to work late.
Lưu ý:
- Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy.
Ví dụ:
I talked and he listened.
- Trong tiếng Việt bạn có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ.
Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh thông dụng:
Cách nhận biết trọng âm tiếng Anh - 13 Quy tắc và bài tập áp dụng
Cách dùng Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of và bài tập áp dụng
Câu phức là câu có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ thuộc có thể được đi kèm bởi các liên từ phụ thuộc (subordinate conjunction such as because, although, while) hoặc đại từ quan hệ (relative pronoun such as which, who)
Ví dụ:
When I came, they were watching TV.
We'll go out if the rain stops.
Although my friend invited me hang out, I didn't go.
Câu phức trong tiếng Anh - MỘT SỐ LIÊN TỪ PHỤ THUỘC
After, although, as, as if, as long as, as much as, as soon as, as though
Because,before
Even if,even though, if
In order to,in case, once
Since,so that, that, though
Unless, until, when, whenever, whereas, where, wherever,while
CÂU PHỨC TỔNG HỢP TRONG TIẾNG ANH
Là câu có ít nhất 2 mệnh đề chính và ít nhất 1 mệnh đề phụ
Ví dụ:
Although I like camping, I haven’t had the time to go lately, and I haven’t found anyone to go with.
Bài tập 1: Hoàn tất những câu sau với từ được cho dưới đây
and but or so for
1. I feel tired, _____I feel weak.
2. The Japanese eat healthily, _____they live for a long time.
3. I have flu, _____I don't feel very tired.
4. You should eat less fast food, _____you can put on weight.
5. You can go and see the doctor, _____you can go to bed now and rest.
6. The Japanese eat a lot of rice, _____they eat lots of fish, too.
7. I want to eat ice-cream, _____I have a sore throat
8. You should eat less fast food, _____you can put on weight.
9. The Americans often eat fast food, _____ many of them are overweight.
10. You can walk, _____ you can ride a bike to get there.
Bài tập 2: Kết hợp những câu sau sử dụng liên từ trong hộp
1. You may have an allergy. Be careful with what you eat and drink. (so)
___________________________________________________________________
2. Tom has a temperature. Tom has a sore throat. (and)
___________________________________________________________________
3. I want to buy other car. I have no money. (but)
___________________________________________________________________
4. It’s raining. I will stay at home and sleep. (so)
___________________________________________________________________
5. I pass the test. My parents took me to the cinema. (therefore)
___________________________________________________________________
6. I feel sleepy. I must finish the report. (however)
___________________________________________________________________
7. His shoes are worn. He has no socks. (for)
___________________________________________________________________
8. I wanted to buy a set of Lego. I started to save my money. (so)
___________________________________________________________________
9. I enjoy visiting many different countries. I wouldn’t want to live overseas. (yet)
___________________________________________________________________
10. I couldn’t go to your party. I was tired. (for)
___________________________________________________________________
Bài tập 3: Hãy xác định đâu là câu đơn, câu ghép và câu phức trong 10 câu tiếng Anh được liệt kê bên dưới.
Giải thích: Câu đơn là câu gồm một mệnh đề duy nhất (chỉ có một động từ chính)
Vd: I love fllowers very much.
1. The training rooms of these college athletes smell of grease and gasoline.
2. Their practice field is a stretch of asphalt, and their heroes make a living driving cars.
3. Their tools are screwdrivers and spanners rather than basketballs and footballs.
4. This new brand of college athlete is involved in the sport of auto racing.
5. Most of the students are engineering majors, and they devote every minute of their spare time to their sport.
6. Although the sport is new, it has already attracted six collegiate teams in the Southeast.
7. The students work on special cars designed for their sport.
8. The cars are called Legends cars, models of Fords and Chevys from 1932 to 1934, and they are refitted by the students with 1200 cc motorcycle engines.
9. Although their usual speed ranges from 50 to 90 miles an hour, Legends cars can move up to 100 miles an hour on a straightaway.
10. The Saturday morning races of the competing teams have attracted as many as 3,500 fans, but the students concede they are no threat to the nation's fastest growing sport of stock car racing.
Bài tập 1:
1. and
2. so
3. but
4. or
5. or
6. and
7. but
8. for
9. so
10. or
Bài tập 2:
1. You may have an allergy, so be careful with what you eat and drink.
2. Tom has a temperature and a sore throat.
3. I want other car but I have no money.
4. It’s raining, so I’ll stay home and read.
5. I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.
6. I feel sleepy; however, I must finish the report.
7. His shoes are worn, for he has no socks.
8. I wanted to buy a set of Lego, so I started to save my money.
9. I enjoy visiting many different countries, yet I wouldn’t want to live overseas.
10. I couldn’t go to your party, for I was tired.
Bài tập 3:
...updating
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc câu phức và câu ghép trong tiếng Anh. LangGo chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh hữu ích: