Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Các idioms (hay các thành ngữ) sẽ giúp bạn được band cao hơn 5.5 trong kỳ thi IELTS. Bài viết sẽ cung cấp cho bạn một số các thành ngữ có thể giúp bạn đạt được band 7.0 trong các phần thi Speaking.

I. Phần mở đầu

Ở phần 1 của bài viết đã đưa ra cho các bạn gợi ý về 25 idioms giúp bạn có thể đạt được 7.0 Speaking nếu luyện tập chăm chỉ và sử dụng hợp lý vừa phải trong phần thi IELTS Speaking của bạn. Ở phần 2 này bao gồm 25 idioms còn lại, các bạn hãy đọc list sau và tham khảo nhé.

II. Các idioms (Phần 2)

26. Let sleeping dogs lie: Tránh một cuộc xung đột

I don’t want to argue with him again. It’s better to let sleeping dogs lie.

(Tôi không muốn tranh cãi với anh ấy. Điều tốt nhất là hãy tránh xa cuộc xung đột này.)

27. Let the cat out of the bag: Nói với ai đó rằng bạn có không có ý định làm một việc gì đấy

I told him what gift you have bought him for his birthday. Sorry, I didn’t mean to let the cat out of the bag.

(Tôi đã bảo anh ấy món quà mà bạn mua cho anh ấy vào ngày sinh nhật. Xin lỗi, tôi thật sự không có ý định đó.)

28. Bite the hand that feeds someone: Làm tổn thương hay làm đau một ai đó giúp đỡ bạn.

Don’t tell her what you really think of her if she’s helping you with your English! Don’t bite the hand that feeds you.

( Đừng kể với cô ấy điều bạn thực sự nghĩ về cô ấy nếu cô ấy giúp bạn môn Tiếng Anh! Đừng làm cô ấy buồn.)

29. sitting on the fence: Không có sự lựa chọn rõ ràng.

I’m not sure which party he is going to vote for. He’s sitting on the fence.

(Tôi không chắc anh ấy có tham gia đảng nào, anh ấy vẫn chưa có quyết định rõ ràng.)

30. over the top: Quá mức

Everything she does is very over the top. She can’t just have a few drinks – she has to get really drunk.

(Cô ấy luôn làm quá mọi thứ lên. Cô ấy không thế uống ít mà luôn cho đến khi thật say.)

31. Practice makes perfect: Tiếp tục làm một điều gì đó để cải thiện.

Let’s keep studying for IELTS. Practice makes perfect.

(Hãy tiếp tục học IELTS. Luyện tập sẽ cải thiện được điểm số của bạn.)

32. Pulling your leg: Đùa cợt

Don’t get upset about what he said. He’s just pulling your leg.

(Đừng buồn về những điều anh ấy nói. Anh ấy luôn đùa cợt quá trớn.)

33. Take a rain check: Từ chối lời đề nghị mà bạn sẽ chấp nhận sau

Sorry but I think I’ll take a rain check on that.

(Xin lỗi tôi nghĩ rằng tôi sẽ xem xét lời đề nghị đó sau.)

34. Rule of thumb: Luật phải tuân theo

As a rule of thumb, I don’t study at weekends. I spend the time with my family.

(Như một điều cơ bản, tôi không học vào các ngày cuối tuần. Tôi luôn dành thời gian với gia đình.)

35. Smell a rat: Cảm giác ai đó nói không đúng

I can smell a rat. He said he has a PhD but he can’t even remember which university he studied at.

(Tôi có thể cảm nhận rằng anh ra nói không chính xác. Anh ấy bảo đã có bằng Tiến sĩ nhưng lại không nhớ trường anh ấy đã học.)

36. The spitting image: Nhìn giống ai đó

She’s the spitting image of her mother.

(Cô ấy trông y hệt như mẹ của cô ấy vậy.)

37. The ball's in one’s court: Đến phiên ai ra quyết định

The ball's in your court now. What are you going to do?

(Đã đến lượt bạn ra quyết định. Bạn định làm gì?)

38. Until the cows come home: đã rất lâu rồi

Unfortunately I think he’ll be studying for IELTS until the cows come home. His English is very poor.

(Thật không may tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ tiếp tục học IELTS từ rất lâu rồi vì Tiếng Anh của anh ấy rất kém.)

39. Tongue-in-cheek: Một điều nói vui hơn là làm nghiêm trọng hóa lên

It was all tongue-in-cheek. He didn’t really mean what he said.

(Anh ấy chắc hẳn đang nói đùa, anh ấy không có ý như vậy đâu.)

40. Under the weather: Không ổn

She’s feeling under the weather today so she won’t be going to work.

(Cô ấy cảm thấy không ổn hôm nay nên không đi làm.)

41. water under the bridge: Một điều từ quá khứ và không còn quan trọng nữa

We've had some big disagreements over the years, but it’s all water under the bridge now. We get on fine.

(Chúng tôi đã có một sự không đồng tình mấy năm vừa qua, nhưng chuyện đó đã là quá khứ và không còn quan trọng nữa rồi. Chúng tôi đã ổn rồi.)

42. You are what you eat: Đồ ăn tốt sẽ ảnh hưởng tốt đến bạn và ngược lại đồ ăn không lành mạnh sẽ ảnh hưởng xấu đến bạn.

You are what you eat so it’s better to have a healthy diet.

(Đồ ăn đó có hại cho bạn đó vì vậy hãy ăn kiêng là mạnh đi.)

43. judge a book by its cover: Vẻ bề ngoài không thể đánh giá một con người hay một vật nào đó như thế nào.

You can’t judge a book by its cover. I need to get to know him before I decide what he is like.

(Bạn không thể đánh giá anh ấy qua vẻ bên ngoài được. Bạn cần hiểu anh ấy rõ hơn trước khi bạn quyết định xem anh ấy là người như thế nào. )

44. Working against the clock: Không đủ thời gian

We're really working against the clock now. We must hurry.

(Chúng ta không đủ thời gian đâu. Chúng ta phải nhanh chóng lên.)

45. Flogging a dead horse: Cố gắng làm một việc gì đó đã kết thúc

Why are we bothering? We're flogging a dead horse. Our online business is making no money, so we should move on and do something else.

(Tại sao chúng ta lại phải quan tâm vậy? Chúng ta cố gắng làm một việc không có kết quả. Việc kinh doanh online của chúng ta không hiệu quả, chúng ta nên tiếp tục và làm một cái gì đó khác thôi. )

46. Bent over backwards: Làm mọi việc có thể để giúp ai đó.

I bent over backwards to help him. I hope he appreciates it.

(Tôi đã làm mọi việc có thể để giúp anh ấy. Tôi hi vọng anh ấy sẽ cảm kích việc đó.)

47. Break a leg: Chúc may mắn

So you have the IELTS test today?? Break a leg.

(Vậy bạn sẽ có kì thi IELTS ngày hôm nay? Chúc may mắn nhé.)

48. Playing devil's advocate: Đảm bảo rằng các mặt của vấn đề được xem xét và thảo luận.

Ok, I'm playing devil's advocate here, but if marijuana is legalized, isn't it more likely young people will smoke it?

(Được rồi. Tôi tin là mọi ý kiến thảo luận chúng ta cần đã có ở đây, nhưng nếu như sử dụng cần là hợp pháp, vậy có phải là giới trẻ sẽ hút chúng không? )

49. Hold your horses: Hãy kiên nhẫn

Hold your horses! We haven't won anything yet.

(Kiên nhẫn đi nào! Chúng tôi a làm gì hết.)

50. Driving one’s up the wall: làm phiền ai đó

She is driving me up the wall. She won't stop talking.

(Cô ấy thật là phiền. Cô ấy sẽ không dừng nói.)

Trên đây là 25 idioms còn lại trong gợi ý 50 idioms giúp bạn có thể đạt được 7.0 trong phần thi IELTS Speaking. Chúc bạn luyện tập thật tốt và có thể vận dụng được các idioms hợp lý trong câu trả lời của mình. Chúc các bạn may mắn trong kì thi IELTS của mình!

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí