Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Hôm nay chúng ta hãy cùng tiếp tục khám phá các từ vựng và mẫu câu mới để hoàn thành thật tốt bài IELTS Writing Task 1 nha !

I. Making Comparsions.

Trong IELTS Writing Task 1, kĩ năng so sánh cách thông tin, dữ liệu trong bài là vô cùng quan trọng. Ta cần phải sử dụng cấu trúc so sánh nếu muốn làm nổi bật thông tin cần nêu ra.

a. So sánh bằng:

So sánh bằng là khi chúng ta so sánh hai thứ bằng với nhau.

Công thức: As + ADJ/ADV + As

Ví dụ: My dad is 45 years old. My uncle is 45 years old.

=> My dad is as young as my uncle.

Or : I drive as fast as my brother.

I am as beautiful as my mother.

Or: Linh earns as much money as his husband.

Or: No one runs as fast as Long.

b. So sánh hơn

So sánh hơn là khi chúng ta so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, hay hơn, đẹp hơn.

Công thức: ADJ/ADV + er + than ( 1 âm tiết)

More + ADJ/ADV + than (Nhiều hơn 2 âm tiết)

Ví dụ:

  • I am more handsome than my brother
  • She is taller than me
  • The percentage of people travelling by car is higher than the percentage of people travelling by bus.

c. So sánh nhất

Đối với tính từ 1 âm tiết

Be + ADJ + est

Ví dụ: I am the hottest girl in the class.

Đối với tính từ 2 tâm tiết trở lên:

Be + the most + ADJ

He was the most successful singer at that time.

Ngoài ra còn có các cấu trúc so sánh nhất của trạng từ. Ví dụ:

He drives the most carelessly.

d. More and more

Dùng để chỉ nghĩa: càng ngày càng …

Ex :

  • It gets more and more difficult to understand what is going on.
  • These days more and more people are learning English.
  • The enviroment is getting more and more poluted.

e. Một số cấu trúc so sánh khác

1. As / Whereas/ While A+V, B + V.

While the consumption of lamb rose by 50% in 2020, that of chicken suddenly decreased by about 40%.

2. Clause, followed by + Noun Phrase

The American budget for education was the highest at 100 billion dollars, followed by France with 50 billion dollars.

3. Before/ After + Ving, S+V:

The number of tigers in Africa witnessed an increase by 760 in 2010, before hitting steep fall by 2000 in 2015.

4. Instead of + Ving:

Instead of going out, people choose to stay at home in summer.

5. Compared to …

Compared to those who hold high school qualifications, university graduates often have more employment opportunities.

6. In comparison to/with :

In comparison with the number of factories in Japan, which witnessed an dramatic increase to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at this time.

7. S+ V, V-ing

The number of students dropping out witnessed a dramatic climb in 2020, exceeding the number in the year 2010.

II. Percentage, amount, number,..

Dùng để miêu tả số lượng, tỉ lệ phần trăm các dữ liệu:

  • The percentage of
  • The amount of
  • The proportion of
  • The number of

Ex :

  • Today, the number of children is under pressure of stuyding from their parents.
  • The number of unpaid hours performed by married women without children was 30

Cách diễn đạt tương đương từ % sang cụm danh từ:

  • 50% = a half
  • 33% = a third
  • 25% = a quarter
  • 20% = a fifth
  • Over 50% = a majority
  • 51% = just over a half
  • 73% = Nearly three quarters.
  • 88% = A very large proportion.
  • 4% = An insignificant minority

III. Các từ vựng về sự thay đổi

Đây là các từ có thể sử dụng trong dạng bài Maps:

Demolished, destroyed, reconstructed, rebuilt, developed, expanded, renovated, replaces, superseded, reopened, relocated,..

Ex: The company is relocated to the south-east of the city.

IV. Các cấu trúc đảo ngữ

  • Not only but also :
  • If it had not been for
  • No sooner .. than
  • Hardly…when

Ex:

  • The amount of cars did not only increase but also surged in the yeart 2000.
  • Only after seeing QA on the stage did I understand it.
    Only until they had finished eating did they get around to business.
    No sooner had he left the office than the telephone rang.
  • Not only did the bus crash into a tree but it also ran over a cat.

V. Câu bị động

Thường được sử dụng trong Map và Process

Điều kiện để viết câu bị động

Để có thể chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chúng ta phải có tân ngữ do tân ngữ sẽ được đưa ra làm chủ ngữ mới trong câu bị động. Ngoài ra, động từ trong các câu thể chủ động bắt buộc phải là ngoại động từ (transitive verb) thì mới có thể chuyển sang câu bị động được

Ví dụ:

  • The sun always rise in the East. ⇒ "Rise" là nội động từ và không có tân ngữ nên không chuyển thành câu thể bị động.

Công thức chung: S + Be + V-3 (Verb past participle)

Ex : The company is relocated to the south-east of the city.

My parents never let me do anything by myself.

→ My parents never let anything be done by myself or I'm never allowed to do anything by myself by my parents.

My mother gave me a lovely bag on my birthday.

>> A lovely bag was given to me by my mother on my birthday.

VI. Các Linking Words

Next, Previously, Consequenly, Subsequently, next, in the next step, in the meantime, earlier, finally, first of all, first, second, before, at that time, after, meanwhile, soon, afterward, in the first place, in the first step, in the end, to begin with, hence.

Trên đây là những cụm từ và cấu trúc thường sử dụng trong IELTS Writing Task 1. Chúc các bạn học tập hiệu quả !

Nguồn: Sưu tầm

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí